Giá trên trời tiếng anh là gì

Các cách diễn đạt sự đắt rẻ theo trình tự từ đắt nhất đến rẻ nhất (từ trên xuống dưới)

Topic này Oxford English UK Việt Nam cung cấp cho bạn:

Các cách diễn đạt sự đắt rẻ theo trình tự từ đắt nhất đến rẻ nhất (từ trên xuống dưới)

- Train travel in the UK is EXTORTIONATE.

(extortionate = too high = đắt cắt cổ).

- House prices in London can be PROHIBITIVE

(prohibitive = too expensive for people to afford = quá sức).

- This car is proving to be very EXPENSIVE to run.

- The hotel was great but a little PRICEY

(pricey = giá cao)

- That supermarket's a bit DEAR

(dear = khá đắt)

- The house is great and the rent is REASONABLE

(reasonable =nottoo expensive = giá phải chăng).

- The heating system is very ECONOMICAL

(economical = cheap to run = kinh tế, tiết kiệm).

- She offered me a FAIR price for my record collection.

(fair = giá hợp lý)

- I booked my holiday at the last moment, so it was DIRT CHEAP

(dirt cheap = very little money = rẻ như bèo).

- This coat was half-price, a real BARGAIN.

(bargain = món hời)

- The sunglasses are now available in major stores, A SNIP at £25 a pair.

(a snip = rất rẻ)

- Less than $30 for both of them? What a STEAL!

(steal = rẻ như cho).

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 024 3856 3886 / 7 Email: [email protected]

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

Chịu trách nhiệm nội dung: LÊ THỊ HẠNH

@ 2021 Công ty Cổ phần Bkav

Địa chỉ: Tòa nhà HH1 Khu đô thị Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội

Giấy phép thiết lập mạng xã hội số 499/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 17/10/2022

Từ điển kinh doanh

  • exorbitant price
  • fabulous price
  • tiền lời trên giá trị kế toán: Từ điển kinh doanhreturn on book value
  • giá trên bờ (thương mại): Từ điển kỹ thuậtLĩnh vực: hóa học & vật liệulanded price
  • lãi trên giấy tờ: paper profits

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • With price tags like this, these cars better be made out of gold. Với giá trên trời thế này, chắc chúng được làm bằng vàng.
  • Not enough insurance in the world, my friends. Toàn là những cái giá trên trời phải không các bạn!.
  • Next ›Why are house prices sky high? Home » » Tại sao biệt thự Hồ Tây có giá trên trời?
  • So fortunate to have stumbled upon this treasure in paradise.” “Sợ làm tổn thương báu vật giá trên trời này của anh.”
  • The first models, with the reference number 5402, have turned out to be madly costly. Mẫu đồng hồ đầu tiên, Reference 5402 đã có mức giá trên trời.

Những từ khác

  1. "giá trên bảng tính sẵn" Anh
  2. "giá trên bờ (thương mại)" Anh
  3. "giá trên căng vuông mỏ" Anh
  4. "giá trên giá bày hàng" Anh
  5. "giá trên sổ sách" Anh
  6. "giá trên xe xitec" Anh
  7. "giá trúng thầu" Anh
  8. "giá trơn" Anh
  9. "giá trưa (sở giao dịch chứng khoán)" Anh
  10. "giá trên giá bày hàng" Anh
  11. "giá trên sổ sách" Anh
  12. "giá trên xe xitec" Anh
  13. "giá trúng thầu" Anh

Cho tôi hỏi là "giá trên trời" tiếng anh nói thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Bạn có thể đã đi chợ nhiều lần, nhưng bạn đã biết "giá trên trời" hay "mặc cả" trong tiếng Anh là gì chưa?

Khi muốn nói thứ gì đó đắt tiền, một cách thông dụng là dùng "expensive". Từ này có thể được thay bởi "pricey" hoặc "costly": Staying in this resort might be a bit pricey, but it's worth it (Ở khu nghỉ dưỡng này có thể hơi đắt tiền, nhưng nó xứng đáng).

Nếu có thứ gì đó đắt tới mức một người không mua nổi, ta có thể dùng "unaffordable": The rising house prices make it unaffordable even for people who have worked for years (Giá nhà tăng khiến ngay cả những người đã đi làm nhiều năm không thể mua được).

"Astronomical" thường mang nghĩa "liên quan tới thiên văn học", nhưng nó cũng có thể chỉ một mức giá "trên trời": The man was shocked to receive the astronomical electric bill (Người đàn ông bàng hoàng khi nhận hóa đơn tiền điện cao ngất ngưởng).

Một thành ngữ quen thuộc để nói thứ gì đó vô cùng đắt là "it costs an arm and a leg". Ví dụ: I would love to buy a villa, but it cost an arm and a leg (Tôi rất thích mua căn một biệt thự, nhưng nó tốn kém lắm).

Một cách tương tự là "cost a fortune": A trip around the world could cost a fortune (Một chuyến đi vòng quanh thế giới có thể tốn cả gia tài).

Ngược lại, nếu giá trị của một vật gì đó thấp, ta dùng "cheap" hoặc "inexpensive". "Dirt cheap" có nghĩa là cực kỳ rẻ.

Ngoài ra, nếu muốn nói giá thành của thứ gì đó ở mức chấp nhận được, không quá đắt, "affordable" và "reasonable" là hai từ thông dụng. Ví dụ: The new shop sells clothes at a very reasonable price (Cửa hàng mới bán quần áo với giá rất phải chăng).

Còn khi muốn nói vật gì đó có tính tiết kiệm, có thể dùng "economical": It’s more economical to buy everyday food in bulk (Mua thực phẩm hàng ngày theo số lượng lớn thì tiết kiệm hơn).

Nếu một người phải trả quá nhiều tiền cho thứ gì, người đó đã "pay through the nose for something": You'll have to pay through the nose for healthcare if you live in the US (Bạn sẽ phải trả rất nhiều tiền cho chăm sóc sức khỏe nếu bạn sống ở Mỹ).

Ngược lại, nếu ta mua được một thứ gì với giá hữu nghị, đặc biệt là từ một người quen, ta có thể dùng "mates' rate": I managed to buy a ticket to the Blackpink concert from my cousin at mates' rate (Tôi mua được một vé xem concert của Blackpink từ anh họ tôi với giá hữu nghị).

Còn khi một người đi chợ và rất muốn mua một món đồ đắt tiền, họ có thể "bargain", tức là mặc cả: My mom is really good at bargaining (Mẹ tôi giỏi mặc cả lắm).