Get someone doing something là gì

{{#displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{#displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}

Xin chào các độc giả của Luyenthidaihoctienganh.com! Hôm nay Ms Hong le sẽ chia sẻ tới các bạn bài viết về cấu trúc “Have someone do something” thường thấy trong đề thi Đại học tiếng anh, đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý “Ai nhờ ai làm việc gì”.

Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói chính xác như vậy, thí dụ:

Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?)

Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa).

Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này.

1. Công thức cấu trúc

Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ .

Lưu ý:

+ Tùy hoàn cảnh nói, HAVE phải được chia  theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học về tất cả các thì trong tiếng Anh.

+ Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ tân ngữ nếu cần.

+ Danh từ: nếu không dùng đại từ tân ngữ, bạn có thể thay danh từ riêng chỉ tên người vào chỗ này (Peter, Tom, John…) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my doctor…)

+ Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này.

2. Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai. 

- Thí dụ:

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy bản báo cáo.

+ I’LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn đề này.

+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER TECHNICIAN. I’LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị hư. Em trai tôi là kỹ thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ nó sửa giùm.

3. Công thức cấu trúc ở thể bị động:

Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.

- Lưu ý:

+ HAVE phải được chia đúng thì

+ Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý

+ Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ có quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hoàn thành chính là dạng ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.

4. Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm không cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người được bạn nhờ hớt tóc phải là người thợ hớt tóc)

- Thí dụ:

+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã đi hớt tóc. (động từ CUT ở ba dạng- nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ hoàn thành- đều như nhau CUT – CUT – CUT)

+  I’M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ đem xe hơi đi sửa.

Vậy là qua bài học vừa rồi các bạn đã nắm chắc cấu trúc và cách sử dụng “have someone do something” rồi phải không? Mong rằng bài học vừa rồi sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện thi Đại học tiếng Anh. Chúc các bạn ôn thi thật tốt và đạt hiệu quả cao nhé!

    Bài tập để khỏi quên nhé ^^

Cấu trúc câu cầu khiến là một trong những chủ điểm ngữ pháp trọng tâm của tiếng Anh. Nhưng hiện nay, cấu trúc câu này đang khá đa dạng khiến cho người học cảm thất bị rối khi sử dụng. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc, cách dùng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

Get someone doing something là gì

I. Khái niệm câu cầu khiến?

Câu cầu khiến (Imperative Sentence) hay còn được gọi là câu mệnh lệnh. Đây là kiểu câu được sử dụng nhằm các mực đích như yêu cầu, ra mệnh lệnh, cấm đoán, thuyết phục ai đó làm gì. Trong tiếng Anh, câu cầu khiến được dùng dưới thể chủ động và thể bị động.

Trong câu cầu khiến, chủ ngữ của câu thường bị ẩn đi và bắt đầu bằng động từ chính tron câu. Nếu có xuất hiện thì chủ ngữ cũng ở ngôi thứ 2 – YOU.

Ví dụ: 

  • Close the window, please! (Làm ơn đóng cửa sổ lại!)
  • Go out! (Ra ngoài ngay!)

II. Câu cầu khiến dùng để làm gì?

1. Dùng câu cầu khiến để đưa ra một chỉ thị trực tiếp

Ví dụ:

  • Help me turn on TV! (Bật ti vi lên giúp tôi!)
  • Do not open the door! (Đừng mở cửa ra nhé!)

2. Dùng câu cầu khiến để đưa ra một chỉ dẫn hướng dẫn

  • Open your book to Lesson 7.  (Các em mở sách sang Chương 4)
  • Go straight and turn left on the black building. (Đi thẳng và rẽ trái tới tòa nhà màu đen)

Get someone doing something là gì

3. Dùng câu cầu khiến để đưa ra một lời mời

  • Come join my party tonight at 8 pm. (Hãy đến tham gia bữa tiệc vào 8 giờ tối nay nhé!)
  • Come in, please! Make yourself at home. (Mời vào và cứ tự nhiên nhé!)

4. Dùng câu cầu khiến trên bảng hiệu và thông báo

  • No smoking. (Không hút thuốc ở đây!)
  • Push in. (Đẩy vào)
  • Do not come this room. (Không vào trong phòng này!)

5. Dùng câu cầu khiến để đưa ra một lời khuyên thân mật

Talk to him and tell him how you about feel. (Hãy trò chuyện với anh ấy và nói về cảm nhận của bạn.)

6. Dùng câu cầu khiến (câu mệnh lệnh) trang trọng bằng cách thêm trợ động từ "Do"

  • Do be quiet! (Hãy giữ yên lặng!)
  • Do out (Hãy đi ngoài! )

Xem thêm:

=> “ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER

=> CHINH PHỤC ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT CÙNG LANGMASTER

III. Một số dạng câu cầu khiến trong tiếng Anh hay dùng

1. Dạng khẳng định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Give me the mobiphone. (Đưa cho tôi cái điện thoại di động.)
  • Open your book, please! (Hãy mở sách ra!)

Get someone doing something là gì

2. Dạng phủ định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Don’t run outside when it’s snowing. (Đừng chạy ra ngoài khi tuyết đang rơi.)
  • Don’t turn off the lamp. (Đừng tắt đèn!)

3. Dạng chủ động của câu cầu khiến trong tiếng Anh

3.1. Nhờ vả ai đó làm gì đó với get và have. Nó thể hiện sự mong muốn, tự nguyện của bản thân.

Cấu trúc câu cầu khiến với have: have someone do something

Cấu trúc câu cầu khiến get: get someone to do something

Ví dụ:

  • I'll have Peter fix my car. (Tôi sẽ nhờ Peter sửa xe của tôi.)
  • I'll get Peter to fix my car. (Tôi sẽ nhờ Peter sửa xe cho tôi.)

Get someone doing something là gì

 3.2. Mang tính ép buộc với make và force. Cấu trúc câu cầu khiến này được sử dụng để ép buộc một ai đó làm gì.

Cấu trúc câu cầu khiến với make: S + make + someone + V (bare)

Cấu trúc câu cầu khiến với force: S + force + someone + to V

Ví dụ:
- The bank robbers made the manager give them all the money.

(Tên cướp ép buộc nhân viên ngân hàng phải giao toàn bộ tiền cho chúng.) 

- The bank robbers force the manager to give them all the money.

( Tên cướp bắt buộc nhân viên ngân hàng phải giao toàn bộ tiền cho chúng.)

3.2. Mang ý cho phép sử dụng với let và permit/allow

Cấu trúc câu cầu khiến với let: S + let + someone + V (bare)

Cấu trúc câu cầu khiến với permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

Ví dụ:

  • I never want to let you go. (Tôi không bao giờ muốn để em đi.)
  • My parents didn't permit/allow me to come home late. (Cha mẹ không cho phép tôi về nhà muộn.)

3.3. Mang ý giúp đỡ dùng với help

Sử dụng help: S + help somebody to V/ V (bare)

Ví dụ:

  • Please help me to throw this table away. (Hãy giúp tôi bỏ cái bàn này đi!)
  • She helps me open the door. (Cô ấy giúp tôi mở cửa!)
  • This wonder drug will help (people to) recover more quickly. (Viên thuốc thần kỳ này sẽ giúp cho mọi người hồi phục nhanh hơn.)
  • The fat body of the bear wil help (him to) keep him alive during hibernation. (Mỡ trong cơ thể của gấu sẽ giúp tích trữ năng lượng cần thiết trong thời gian ngủ đông.)

Xem thêm:

=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

=> 5 PHÚT HỌC CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) ĐẦY ĐỦ, DỄ NHỚ

4. Dạng bị động của câu cầu khiến trong tiếng Anh:

4.1. Cấu trúc câu bị động của Have/Get: nhờ ai đó làm gì

Have/Get + something + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I have my hair cut. (Tôi nhờ anh ấy cắt tóc.)
  • I get my car washed. (Chiếc xe được tôi rửa sạch.)

Get someone doing something là gì

4.2. Một số cấu trúc câu cầu khiến khác

Bạn có thể sử dụng các từ như need, want, would like, prefer để mang ý nghĩa cầu khiến trong thể bị động. Cấu trúc của câu cầu khiến với những từ này như sau:

  • Need/want: Muốn ai đó làm gì cho mình (mang ý nghĩa ra lệnh)

 Cấu trúc: S + need/want + something + (be) + V3/-ed

Ví dụ: I want my car washed before I come back. (Tôi muốn xe ô tô của mình được rửa sạch sẽ trước khi quay lại.)

  • Would like/prefer: Câu cầu khiến muốn ai đó làm gì cho mình thể hiện sự lịch sự

Cấu trúc: Would like/ prefer + something + (to be) + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I would like the lamp opened. (Tôi muốn đèn được bật lên.)
  • I would prefer the letter to be sent.

(Tôi muốn bức thư này được gửi đi.)

IV. Bài tập về câu cầu khiến

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng dưới đây:

1. I’ll have the boys______ the chairs.

a. paint                b. to paint                c. painted               d. painting

2. Have these flowers______ to her office, please.

a. taken               b. taking                  c. take                    d. to take

3. I am going to have a new house______

a. build                b. to build                 c. built                   d. building

4. I’ll have a new dress______ for my daughter.

a. making            b. to make                 c. make                 d. Made          

5. You should have your car______ before going.

a. servicing          b. to service              c. service               d. Serviced

Đáp án: 

1. A

2. A

3. C

4. D

5. D

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống

1. I’ll have the boys………….the pictures for our class
A. draw
B. to draw
C. drew
D. drawing

2. You should have your car……….before going.
A. to wash
B. washing
C. washed
D. wash

3. Goverment ’re going to have a new park….
A. build
B. built
C. to build
D. buiding

4. I’ll have a car……….for my nephew.
A. buying
B. bought
C. buying
D. to buy

5. The elderly should have health……….up regularly.
A. checked
B. to check
C. check
D. checking

6. Get these books………to my office, please
A. to take
B. taking
C. take
D. taken

Đáp án:

1A – 2C – 3B – 4B – 5A – 6D

Cấu trúc câu cầu khiến được sử dụng nhiều trong tiếng Anh giao tiếp. Nắm được cách dùng cũng như những cấu trúc cụ thể sẽ giúp bạn dễ dàng bày tỏ được ý kiến hay mong muốn của bản thân mình. Đừng quên cập nhật những cấu trúc ngữ pháp quan trọng khác trên website: https://langmaster.edu.vn/ hàng ngày nhé.