Gdp bình quân đầu người theo ppp là gì năm 2024

GDP đầu người theo sức mua tương

đương nghĩa là gì?

GDP đầu người theo sức mua tương đương - GDP (PPP) per capita - là một công cụ kinh tế dùng để so sánh năng suất kinh tế và mức sống của người dân ở một quốc gia. Trong đó sức mua tương đương (PPP) là một lý thuyết kinh tế so sánh tiền tệ của các nước thông qua cách cho họ cùng tiếp cận " rổ hàng hóa".

Theo lý thuyết này thì đồng tiền của 2 quốc gia sẽ ở trạng thái ngang bằng nhau - được gọi là tiền tệ ngang giá - sau khi xét về tỷ giá hối đoái thì 1 rổ hàng hóa được định giá bằng nhau ở cả 2 quốc gia này.

 GDP: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội  PPP: Purchasing Power Parity - Sức mua tương đương hoặc Sức mua ngang giá  Per capita: bình quân đầu người Để cho dễ hiểu về khái niệm "GDP (PPP) per capita", anh em có thể hình dung như vầy: các nhà kinh tế học sẽ sử dụng 1 món đồ làm vật ngang giá, ví dụ 1 tô phở ở Việt Nam có giá bán trung bình 45k ~ 2$, ở Mỹ bán 8$, ở Thái Lan bán 3$, ở Đức bán 10$ vv và vv. Như vậy thì 100$ sẽ mua được 50 tô phở ở VN nhưng chỉ ăn được 10 tô ở Đức và 12,5 tô ở Mỹ, dĩ nhiên với điều kiện là các tô phở đó có chất lượng tương đương nhau. Hiểu rộng ra thì mức lương 200$ ở Việt Nam có thể tương đương với 800$ ở Mỹ, tương đương 300$ ở Thái Lan và 1000$ ở Đức. Để so sánh mức giá cả này giữa các quốc gia có ý nghĩa thực tế, các nhà kinh tế phải xét trên nhiều loại hàng hóa và dịch vụ, việc so sánh 1:1 này rất khó vì số lượng dữ liệu cần thu thập cực kì lớn và phức tạp, chưa kể mức sống, mức lương trung bình của mỗi quốc gia cũng khác nhau theo từng vùng miền. Chính vì vậy mà để đơn giản hóa phương pháp này, vào năm 1968 đại học Pennsylvania và Liên Hợp Quốc đã cùng nhau thành lập Chương trình So sánh Quốc tế (ICP - International Comparison Program).

Nhờ có chương trình ICP đã tạo ra cơ sở chung để khảo sát giá cả trên toàn cầu, so sánh giá cả của hàng trăm loại hàng hóa và dịch vụ phổ biến trên thế giới. ICP đã giúp các nhà kinh tế vĩ mô ước tính được năng suất và sự tăng trưởng toàn cầu mỗi năm.

Công thức tính sức mua tương đương (PPP)

S = P1/P

Trong đó:

 S: Tỉ giá hối đoái của đồng tiền 1 so với đồng tiền 2 (ví dụ VND và

USD)

 P1: Giá bán của món đồ A (tô phở) bằng tiền VND

 P2: Giá bán của món đồ A (tô phở) bằng tiền USD

Ý nghĩa của (PPP) Ngày nay, trong kinh tế vĩ mô khi đề cập tới GDP tức là người ta muốn nói tới tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia đó tạo ra trong 1 năm, đây gọi là GDP danh nghĩa (GDP nominal). Để phản ánh chính xác hơn sự phát triển của một quốc gia, người ta sẽ điều chỉnh GDP theo (PPP), vì rõ ràng với ví dụ ở trên, 200 USD ở VN sẽ có sức mua khác nhau so với ở Nhật, Đức, Mỹ khi đi ăn phở. Hạn chế của phương pháp (PPP) Phương pháp nào cũng có mặt hạn chế và dĩ nhiên (PPP) cũng không ngoại lệ. Bài báo phát hành năm 2003 tên là Burgernomics đã giải thích tại sao PPP không phản ánh chính xác.

 Nhập khẩu

Một quốc gia phải nhập khẩu hàng hóa để sử dụng (ví dụ iPhone), phát sinh chi phí vận chuyển, bến bãi, lưu kho vv và vv. Thông thường hàng nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.  Thuế Mỗi quốc gia có chính sách thuế khác nhau khiến cho giá bán hàng hóa cũng khác nhau, ví dụ giá xe hơi ở VN cao hơn rất nhiều quốc gia khác trên thế giới.

 Định vị phân khúc Rất nhiều hàng hóa bình dân, tầm trung nhưng khi xuất khẩu đi các quốc gia thứ 3 thì lại được định vị ở phân khúc cao cấp, khiến cho giá bán tăng cao.

Tổng kết (PPP) không phải là một phương pháp hoàn hảo, nhưng sức mua tương đương cho phép so sánh giá cả giữa các quốc gia có tiền tệ khác nhau và phương pháp này vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay.

Bài viết này gồm một danh sách quốc gia trên thế giới được xếp hạng theo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của họ quy đổi theo sức mua tương đương (PPP) bình quân đầu người (giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bên trong một quốc gia trong một năm cho trước được chia theo dân số trung bình của cùng năm đó).

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các số liệu được tính bằng đô la quốc tế và được làm tròn đến số nguyên gần nhất.

GDP bình quân đầu người được quy đổi theo sức mua tương đương theo quốc gia hoặc vùng lãnh thổ hoặc không phải thành viên Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF Hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ Châu lục Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF Ngân hàng Thế giới World Bank CIA Ước tính Năm Ước tính Năm Ước tính Năm 1 Luxembourg Châu Âu 141,587 2022 134,545 2021 110,300 2020 2 Liechtenstein Châu Âu — — 139,100 2009 3 Singapore Châu Á 131,426 2022 116,487 2021 93,400 2020 4 Ireland Châu Âu 131,034 2022 106,352 2021 89,700 2020 5 Monaco Châu Âu — — 115,700 2015 6 Qatar Châu Á 113,675 2022 102,018 2021 85,300 2020 7 Bermuda Châu Mỹ — 88,186 2021 81,800 2019 8 Đảo Man Châu Âu — — 84,600 2014 9 Thụy Sĩ Châu Âu 84,469 2022 77,274 2021 68,400 2020 10 Na Uy Châu Âu 78,128 2022 79,201 2021 63,600 2020 11 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất Châu Á 77,272 2022 76,609 2021 67,100 2019 12 Hoa Kỳ Châu Mỹ 75,180 2022 69,288 2021 60,200 2020 13 Brunei Châu Á 74,196 2022 66,055 2021 62,200 2020 14 Quần đảo Cayman Châu Mỹ — 74,155 2021 73,600 2019 15 San Marino Châu Âu 72,070 2022 59,451 2020 60,800 2019 16 Đảo Falkland Châu Mỹ — — 70,800 2015 17 Hồng Kông Châu Á 69,987 2022 65,892 2021 56,200 2020 18 Đan Mạch Châu Âu 69,845 2022 64,651 2021 55,900 2020 19 Hà Lan Châu Âu 69,715 2022 63,768 2021 54,200 2020 20 Đài Loan Châu Á 69,500 2022 — 24,502 2018 21 Áo Châu Âu 66,680 2022 58,431 2021 51,900 2020 22 Iceland Châu Âu 66,467 2022 57,612 2021 52,300 2020 23 Andorra Châu Âu 65,372 2022 — 49,900 2015 24 Thụy Điển Châu Âu 63,877 2022 59,324 2021 50,700 2020 25 Đức Châu Âu 63,835 2022 57,881 2021 50,900 2020 26 Úc Châu Úc 62,192 2022 56,281 2021 48,700 2020 27 Bỉ Châu Âu 62,065 2022 58,905 2021 48,200 2020 28 Gibraltar Châu Âu — — 61,700 2014 29 Phần Lan Châu Âu 58,659 2022 55,013 2021 47,300 2020 30 Ma cao Châu Á 57,929 2022 71,186 2021 54,800 2020 31 Bahrain Châu Á 57,921 2022 54,257 2021 40,900 2020 32 Canada Châu Mỹ 57,827 2022 52,085 2021 45,900 2020 33 Jersey Châu Âu — — 56,600 2016 34 Malta Châu Âu 56,338 2022 48,582 2021 39,200 2020 35 Pháp Châu Âu 56,200 2022 50,541 2021 42,000 2020 36 Vương Quốc Anh Châu Âu 55,862 2022 49,675 2021 41,600 2020 37 Ả Rập Xê Út Châu Á 55,802 2022 48,711 2021 44,300 2020 — Châu Âu Châu Âu 53,960 2022 48,481 2021 44,436 2019 38 Hàn Quốc Châu Á 53,574 2022 47,243 2021 42,300 2020 39 Guernsey Châu Âu — — 52,500 2014 40 Israel Châu Á 52,173 2022 43,722 2021 38,300 2020 41 Kuwait Châu Á 51,528 2022 46,328 2020 49,900 2019 42 Ý Châu Âu 51,062 2022 45,902 2021 39,000 2020 43 New Zealand Châu Úc 50,851 2022 46,420 2021 42,400 2020 44 Slovenia Châu Âu 49,968 2022 43,603 2021 36,500 2020 45 Cộng hòa Síp Châu Á 49,504 2022 44,110 2021 37,700 2020 46 Cộng hòa Séc Châu Âu 48,919 2022 45,094 2021 38,300 2020 47 Nhật Bản Châu Á 48,813 2022 42,940 2021 41,400 2019 48 Tây Ban Nha Châu Âu 46,551 2022 40,699 2021 36,200 2020 49 Aruba Châu Mỹ 46,309 2022 42,698 2021 37,500 2017 50 Saint-Pierre và Miquelon Châu Mỹ — — 46,200 2006 51 Litva Châu Âu 46,159 2022 42,581 2021 36,700 2020 52 Estonia Châu Âu 46,126 2022 42,138 2021 35,600 2020 53 Puerto Rico Châu Mỹ 43,820 2022 35,850 2021 33,400 2020 54 Guyana Châu Mỹ 42,647 2022 24,087 2021 18,700 2020 55 Ba Lan Châu Âu 42,466 2022 37,837 2021 32,200 2020 56 Hungary Châu Âu 42,132 2022 36,753 2021 31,000 2020 57 Bồ Đào Nha Châu Âu 42,067 2022 35,799 2021 32,200 2020 58 Greenland Châu Mỹ — — 41,800 2015 59 Oman Châu Á 41,150 2022 37,676 2021 27,300 2019 60 Quần đảo Faroe Châu Âu — — 40,000 2014 61 Bahamas Châu Mỹ 39,785 2022 33,189 2021 30,800 2020 62 Thổ Nhĩ Kỳ Châu Á 38,759 2022 30,737 2021 28,400 2020 63 Slovakia Châu Âu 38,620 2022 33,010 2021 30,300 2020 64 Latvia Châu Âu 38,124 2022 34,444 2021 29,900 2020 65 Romania Châu Âu 38,097 2022 35,870 2021 28,800 2020 66 Seychelles Châu Phi 37,661 2022 31,596 2021 24,400 2020 67 Croatia Châu Âu 37,550 2022 34,314 2021 26,500 2020 68 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Châu Mỹ — — 37,000 2016 69 Hy Lạp Châu Âu 36,466 2022 31,364 2021 27,300 2020 70 Panama Châu Mỹ 36,370 2022 31,901 2021 25,400 2020 71 Sint Maarten Châu Mỹ — 35,973 2018 35,300 2018 72 Guam Châu Úc — — 35,600 2016 73 Quần đảo Virgin thuộc Anh Châu Mỹ — — 34,200 2017 74 Montserrat Châu Mỹ — — 34,000 2011 75 Malaysia Châu Á 33,113 2022 28,930 2021 26,400 2020 76 Nga Châu Âu 31,967 2022 32,863 2021 26,500 2020 77 Nouvelle-Calédonie Châu Úc — — 31,100 2015 78 Maldives Châu Á 30,888 2022 20,615 2021 13,000 2020 79 Kazakhstan Châu Á 30,827 2022 28,685 2021 25,300 2020 80 Trinidad và Tobago Châu Mỹ 29,797 2022 25,309 2021 23,700 2020 81 Bulgaria Châu Âu 29,178 2022 27,926 2021 22,400 2020 82 Chile Châu Mỹ 28,887 2022 28,685 2021 23,300 2020 83 Saint Kitts và Nevis Châu Mỹ 27,782 2022 29,097 2021 23,300 2020 84 Uruguay Châu Mỹ 27,233 2022 25,049 2021 21,600 2020 85 Argentina Châu Mỹ 26,074 2022 23,650 2021 19,700 2020 86 Montenegro Châu Âu 26,032 2022 23,285 2021 18,300 2020 87 Mauritius Châu Phi 25,372 2022 23,035 2021 19,500 2020 88 Costa Rica Châu Mỹ 24,837 2022 23,320 2021 19,700 2020 89 Quần đảo Bắc Mariana Châu Úc — — 24,500 2016 90 Cộng hòa Dominica Châu Mỹ 24,120 2022 20,463 2021 17,000 2020 91 Serbia Châu Âu 24,084 2022 21,504 2021 18,200 2020 92 Curaçao Châu Mỹ — 22,832 2021 24,500 2019 93 México Châu Mỹ 22,440 2022 20,277 2021 17,900 2020 94 Antigua và Barbuda Châu Mỹ 22,070 2022 21,010 2021 18,000 2020 95 Belarus Châu Âu 21,709 2022 21,699 2021 19,100 2020 96 Trung Quốc Châu Á 21,291 2022 19,338 2021 16,400 2020 97 Thái Lan Châu Á 21,114 2022 18,761 2021 17,300 2020 — Thế giới 20,886 2022 18,604 2021 17,500 2017 98 Quần đảo Turks và Caicos Châu Mỹ — 20,338 2021 21,100 2020 99 Gruzia Châu Âu 19,789 2022 17,014 2021 14,100 2020 100 Bắc Macedonia Châu Âu 19,783 2022 18,222 2021 15,800 2020 101 Guinea Xích Đạo Châu Phi 19,433 2022 16,080 2021 17,000 2020 102 Saint-Martin Châu Mỹ — — 19,300 2005 103 Botswana Châu Phi 19,199 2022 16,304 2021 16,000 2020 104 Libya Châu Phi 18,945 2022 24,131 2021 10,300 2020 105 Turkmenistan Châu Á 18,875 2022 15,625 2019 15,500 2019 106 Colombia Châu Mỹ 18,693 2022 16,819 2021 13,400 2020 107 Iran Châu Á 18,663 2022 16,484 2021 12,400 2020 108 Grenada Châu Mỹ 18,436 2022 15,038 2021 15,100 2020 109 Gabon Châu Phi 18,088 2022 15,176 2021 14,400 2020 110 Bosnia và Herzegovina Châu Âu 17,899 2022 17,377 2021 14,300 2020 111 Albania Châu Âu 17,858 2022 15,709 2021 13,300 2020 112 Brasil Châu Mỹ 17,684 2022 16,031 2021 14,100 2020 113 Azerbaijan Châu Á 17,448 2022 15,855 2021 13,700 2020 114 Suriname Châu Mỹ 17,350 2022 16,223 2021 16,100 2020 115 Barbados Châu Mỹ 17,314 2022 15,111 2021 12,900 2020 116 Polynésie thuộc Pháp Châu Úc — — 17,000 2015 117 Armenia Châu Á 16,798 2022 15,593 2021 12,600 2020 118 Quần đảo Cook Châu Úc — — 16,700 2016 119 Moldova Châu Âu 16,483 2022 15,391 2021 12,300 2020 120 Saint Lucia Châu Mỹ 16,417 2022 14,332 2021 12,300 2020 121 Ai Cập Châu Phi 15,959 2022 12,706 2021 12,000 2020 122 Saint Vincent và Grenadines Châu Mỹ 15,786 2022 15,045 2021 12,100 2020 123 Nam Phi Châu Phi 15,556 2022 14,624 2021 11,500 2020 124 Peru Châu Mỹ 15,273 2022 13,749 2021 11,300 2020 125 Indonesia Châu Á 14,638 2022 13,027 2021 11,400 2020 126 Paraguay Châu Mỹ 14,528 2022 15,037 2021 12,300 2020 127 Kosovo Châu Âu 14,352 2022 13,056 2021 10,800 2020 128 Ukraina Châu Âu 14,326 2021 14,220 2021 12,400 2020 129 Sri Lanka Châu Á 14,230 2022 14,707 2021 12,500 2020 130 Fiji Châu Úc 13,944 2022 11,381 2021 11,000 2020 131 Mông Cổ Châu Á 13,611 2022 12,819 2021 11,500 2020 132 Algérie Châu Phi 13,324 2022 12,128 2021 10,700 2020 133 Palau Châu Úc 13,215 2022 15,145 2021 17,600 2019 134 Bhutan Châu Á 13,077 2022 11,983 2021 10,900 2020 135 Việt Nam Châu Á 13,075 2022 11,676 2021 8,200 2020 136 Dominica Châu Mỹ 13,030 2022 11,951 2021 9,900 2020 137 Ecuador Châu Mỹ 12,763 2022 11,721 2021 10,300 2020 138 Tunisia Châu Phi 12,490 2022 11,283 2021 9,700 2020 139 Iraq Châu Á 12,408 2022 9,846 2021 9,300 2020 140 Cuba Châu Mỹ — — 12,300 2016 141 Anguilla Châu Mỹ — — 12,200 2008 142 Jordan Châu Á 11,975 2022 10,133 2021 9,800 2020 143 Jamaica Châu Mỹ 11,962 2022 10,543 2021 8,700 2020 144 Liban Châu Á 11,377 2020 14,257 2021 11,600 2020 145 Samoa thuộc Mỹ Châu Úc — — 11,200 2016 146 Eswatini Châu Phi 11,054 2022 9,730 2021 8,400 2020 147 Nauru Châu Úc 10,834 2022 13,125 2021 13,500 2019 148 Namibia Châu Phi 10,791 2022 10,039 2021 8,900 2020 149 El Salvador Châu Mỹ 10,576 2022 9,982 2021 8,100 2020 150 Philippines Châu Á 10,344 2022 8,893 2021 8,000 2020 151 Bolivia Châu Mỹ 9,933 2022 8,846 2021 7,900 2020 152 Guatemala Châu Mỹ 9,931 2022 9,807 2021 8,400 2020 153 Maroc Châu Phi 9,808 2022 8,853 2021 6,900 2020 154 Belize Châu Mỹ 9,623 2022 9,627 2021 6,100 2020 155 Uzbekistan Châu Á 9,478 2022 8,497 2021 7,000 2020 156 Lào Châu Á 9,166 2022 8,621 2021 7,800 2020 157 Cape Verde Châu Phi 8,460 2022 6,717 2021 6,000 2020 158 Ấn Độ Châu Á 8,293 2022 7,242 2021 6,100 2020 159 Bangladesh Châu Á 7,985 2022 6,494 2021 4,800 2020 160 Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha Châu Phi — — 7,800 2010 161 Angola Châu Phi 7,455 2022 6,491 2021 6,200 2020 162 Nicaragua Châu Mỹ 7,154 2022 6,195 2021 5,300 2020 163 Venezuela Châu Mỹ 7,108 2022 17,402 2011 7,704 2018 164 Mauritanie Châu Phi 6,925 2022 5,831 2021 5,000 2020 165 Ghana Châu Phi 6,780 2022 5,971 2021 5,300 2020 166 Honduras Châu Mỹ 6,769 2022 6,122 2021 5,100 2020 167 Tonga Châu Úc 6,663 2022 6,749 2021 6,400 2019 168 Pakistan Châu Á 6,662 2022 5,748 2021 4,600 2020 169 Djibouti Châu Phi 6,514 2022 5,398 2021 5,500 2020 170 Bờ Biển Ngà Châu Phi 6,397 2022 5,850 2021 5,200 2020 171 Palestine Châu Á 6,354 2022 6,200 2021 5,400

6,220

2020

2019

172 Kenya Châu Phi 6,122 2022 5,211 2021 4,200 2020 173 Tokelau Châu Úc — — 6,004 2017 174 Nigeria Châu Phi 5,884 2022 5,408 2021 4,900 2020 175 Samoa Châu Úc 5,882 2022 6,080 2021 6,300 2020 176 Tuvalu Châu Úc 5,844 2022 5,410 2021 4,400 2020 177 Niue Châu Úc — — 5,800 2003 178 Kyrgyzstan Châu Á 5,771 2022 5,290 2021 4,700 2020 179 Campuchia Châu Á 5,583 2022 4,784 2021 4,200 2020 180 Myanmar Châu Á 4,830 2022 4,430 2021 4,500 2020 181 Tajikistan Châu Á 4,803 2022 4,288 2021 3,700 2020 182 São Tomé và Príncipe Châu Phi 4,710 2022 4,452 2021 4,100 2020 183 Congo Châu Phi 4,682 2022 3,553 2021 3,400 2020 184 Nepal Châu Á 4,677 2022 4,210 2021 3,800 2020 185 Sudan Châu Phi 4,450 2022 4,066 2021 4,000 2020 186 Cameroon Châu Phi 4,419 2022 4,065 2021 3,600 2020 187 Quần đảo Marshall Châu Úc 4,395 2022 6,550 2021 4,000 2019 188 Papua New Guinea Châu Úc 4,271 2022 4,040 2021 4,100 2020 189 Benin Châu Phi 4,183 2022 3,649 2021 3,300 2020 190 Senegal Châu Phi 4,113 2022 3,840 2021 3,300 2020 191 Đông Timor Châu Á 3,904 2022 5,529 2021 3,200 2020 192 Zambia Châu Phi 3,808 2022 3,556 2021 3,300 2020 193 Wallis và Futuna Châu Úc — — 3,800 2004 194 Micronesia Châu Úc 3,675 2022 3,642 2021 3,500 2019 195 Ethiopia Châu Phi 3,434 2022 2,548 2021 2,300 2020 196 Tanzania Châu Phi 3,374 2022 2,836 2021 2,600 2020 197 Comoros Châu Phi 3,364 2022 3,547 2021 3,100 2020 198 Haiti Châu Mỹ 3,166 2022 3,153 2021 2,800 2020 199 Lesotho Châu Phi 3,028 2022 2,522 2021 2,300 2020 200 Uganda Châu Phi 3,018 2022 2,468 2021 2,200 2020 201 Guinea Châu Phi 2,993 2022 2,901 2021 2,700 2020 202 Syria Châu Á 6,374 2010 — 2,900 2015 203 Vanuatu Châu Úc 2,858 2022 3,057 2021 2,800 2020 204 Guinea-Bissau Châu Phi 2,851 2022 2,012 2021 1,800 2020 205 Rwanda Châu Phi 2,836 2022 2,460 2021 2,100 2020 206 Burkina Faso Châu Phi 2,656 2022 2,395 2021 2,200 2020 207 Gambia Châu Phi 2,640 2022 2,281 2021 2,200 2020 208 Togo Châu Phi 2,619 2022 2,334 2021 2,100 2020 209 Mali Châu Phi 2,609 2022 2,330 2021 2,200 2020 210 Zimbabwe Châu Phi 2,555 2022 2,324 2021 2,700 2020 211 Afghanistan Châu Á 2,456 2020 1,666 2021 2,000 2020 212 Quần đảo Solomon Châu Úc 2,336 2022 2,649 2021 2,500 2020 213 Kiribati Châu Úc 2,165 2022 2,128 2021 2,300 2020 214 Yemen Châu Á 2,136 2022 3,437 2013 2,500 2017 215 Eritrea Châu Phi 2,078 2022 1,629 2011 1,600 2017 216 Sierra Leone Châu Phi 1,972 2022 1,774 2021 1,600 2020 217 Madagascar Châu Phi 1,790 2022 1,608 2021 1,500 2020 218 Chad Châu Phi 1,719 2022 1,566 2021 1,500 2020 219 Triều Tiên Châu Á — — 1,700 2015 220 Liberia Châu Phi 1,667 2022 1,564 2021 1,400 2020 221 Malawi Châu Phi 1,588 2022 1,638 2021 1,500 2020 222 Mozambique Châu Phi 1,457 2022 1,348 2021 1,200 2020 223 Niger Châu Phi 1,443 2022 1,304 2021 1,200 2020 224 Cộng hòa Dân chủ Congo Châu Phi 1,328 2022 1,180 2021 1,100 2020 225 Somalia Châu Phi 1,322 2022 1,249 2021 800 2020 226 Trung Phi Châu Phi 1,088 2022 920 2021 900 2020 227 Nam Sudan Châu Phi 934 2022 1,182 2015 1,600 2017 228 Burundi Châu Phi 865 2022 775 2021 700 2020

Lỗi chú thích: Thẻ được định nghĩa trong có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.