Để học tốt Toán lớp 6, phần dưới đây là Top 24 Đề kiểm tra, đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các bài kiểm tra 15 phút, 1 tiết [45 phút], đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán lớp 6.
Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1
Top 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
- Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 1]
- Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 2]
- Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 3]
- Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 4]
Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 1]
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 2]
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 3]
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 4]
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [Đề 5]
Top 7 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Chương 1
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 3]
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 3]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Số học có đáp án [Đề 4]
Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Chương 2
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 3]
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án [Đề 3]
Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Chương 1
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 15 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 3]
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 1]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 2]
- Đề kiểm tra 45 phút Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án [Đề 3]
Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 Chương 1 Số học
Bài 1. [3 điểm] Các số tự nhiên nhỏ hơn 1000, có bao nhiêu số :
- Chia hết cho 2
- Chia hết cho 5
- Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Bài 2. [2 điểm] Tính số lượng các ước của các số sau. Sau đó hãy viết tập hợp các ước của số đó
- 72
- 120
Bài 3. [2 điểm] Học sinh khối 6 của một trường tập chung dưới sân trường để chào cờ. Nếu xếp theo hàng 20; 25; 30 thì đều dư 12 học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6 này,biết rằng số học sinh này ít hơn 700 học sinh
Bài 4. [1,5 điểm] Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng 428 và 708 chia cho x được số dư là 8.
Bài 5. [1,5 điểm] Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, cho 4, cho 5 thì có số dư lần lượt là 1, 3, 1.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
- Tập hợp các số chia hết cho 2 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 2 ; 4 ; ... ; 996 ; 998 }
Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: [ 998 – 0 ] : 2 + 1 = 500 [phần tử]
- Tập hợp các số chia hết cho 5 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 5 ; 10 ;... ; 990 ; 995 }
Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: [ 995 – 0 ] : 5 + 1 = 200 [phần tử]
- Trong một chục có 4 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Từ 0 đến 999 có 100 chục nên ta có: 4 . 100 = 400 [số]
Số 1000 không phải đếm.
Vậy cả 400 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Bài 2.
- 72 = 23 . 32 có [3 + 1] . [2 + 1] = 12 [ước]
Ư[72] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}
- 120 = 23 . 3 . 5 có [ 3 + 1 ] . [ 1 + 1 ] . [ 1 + 1 ] = 16 [ước]
Ư[120] = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 15; 20; 24; 30; 40; 60; 120}
Bài 3.
Gọi số học sinh là A
Theo bài ra ta có A chia hết cho 26
⇒ A ∈ B[26]
Mà số học sinh toàn trường xếp theo hàng 20, 25, 30 đều dư 12
⇒ A - 12 chia hết cho 20, 25, 30
Mà BCNN[20, 25, 30] = 300
⇒ số học sinh toàn trường ∈ B[300] = [0, 300, 600,...]
A - 12 = 300 hoặc 600 [vì số học sinh toàn trường ít hơn 700 học sinh]
TH1: A - 12 = 300
⇒ A = 300 + 12 = 312 [tm vì 312 là bội của 26]
TH2: A - 12 = 600
⇒ A = 600 + 12 = 612 [loại vì 612 không phải là bội của 26]
Vậy số học sinh toàn trường là 312 em.
Bài 4.
Theo đề bài, ta có:
428 – 8 = 420 chia hết cho x
708 – 8 = 700 chia hết cho x [x ∈ N, x > 8] và x lớn nhất
Do đó x là ước chung lớn nhất của 420, 700
420 = 22 . 3 . 5 . 7 ;
700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN [ 420 ; 700 ] = 22 . 5 . 7 = 140
Vậy x = 140.
Bài 5.
Gọi n là số cần tìm.
Ta có: n – 1 là bội của 3, n – 3 là bội của 4, n – 1 là bội của 5
Suy ra: 2[ n – 1] ⋮ 3 ;
2[n – 3] ⋮ 4 ;
2[n – 1] ⋮ 5
Do đó: 2n chia cho 3, 4, 5 đều dư 2. Nên 2n – 2 là BCNN của 3, 4, 5
2n – 2 = 60 ⇒ n = 31.
Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 Chương 2 Số học
Bài 1. [2 điểm] Tính
- 49 + [11 – 25]
- -8 + 5 . [-9]
- 40 – [-7]2
- | -15 + 21| – | 4 – 11|
Bài 2. [2 điểm] Tính tổng các số nguyên x, biết:
- -3 < x < 2
- -789 < x ≤ 789
Bài 3. [3 điểm] Tìm x ∈ Z, biết:
- x + 9 = 2 - 17
- x - 17 = [-11] . [-5]
- |x – 5| = [-4]2
Bài 4. [3 điểm] Tìm các số nguyên x sao cho:
- -7 là bội của x + 8
- x – 2 là ước của 3x – 13
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
- 35
- -53
- 40 – [-7]2 = 40 – 49 = -9
d]| -15 + 21| - | 4 – 11 | = | 6 | - | -7 | = 6 – 7 = -1
Bài 2.
- -3 < x < 2 => x = -2 ; -1 ; 0 ; 1
Do đó tổng các số là : -2 + [-1] + 0 + 1 = -2
- -789 < x ≤ 789
⇒ x = -788 ; -787; …. ; 787 ; 788 ; 789
⇒ Tổng các số là: [ -787 + 788 ] + [ -787 + 787 ]+ … + 789 = 789
Bài 3.
- x + 9 = 2 - 17
x + 9 = - 15
x = -15 – 9
x = -24
Vậy x = -24
- x - 17 = [-11] . [-5]
x – 17 = 55
x = 17 + 55
x = 72
c]| x – 5 | = [-4]2
| x – 5 | = 16
x – 5 = 16 hoặc x – 5 = -16
x = 21 hoặc x = -11
Bài 4.
- -7 là bội của x + 8. Nên x + 8 là ước của -7
x + 8 ∈ {1; -1; 7; -7}
x ∈ {-7; -9; -1; -15}
- Ta có: 3x – 13 = 3x – 6 – 7 = 3 [ x – 2 ] – 7
Vì x – 2 là ước của 3x – 13 nên x – 2 là ước của 3[x – 2] – 7
Nên x – 2 là ước của 7 ⇒ x – 2 ∈ {1 ; -1 ; 7 ; -7}
x ∈ {3 ; 1 ; 9 ; -5}
Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 Chương 1 Hình học
Bài 1. [2 điểm] Lấy 3 điểm không thẳng hàng M , N, P. Vẽ hai tia MN, MP sau đó vẽ tia Mx cắt đoạn thẳng NP tại Q nằm giữa N, P.
Bài 2. [3 điểm] Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm C nằm giữa hai điểm A và M, điểm D nằm giữa hai điểm M và B.
- Tia MC trùng với tia nào? Vì sao ?
- Tia MD trùng với tia nào? Vì sao ?
- Điểm M có nằm giữa hai điểm C và D không? Vì sao?
Bài 3. [1 điểm] Cho trước một số điểm. Cứ qua hai điểm vẽ một đoạn thẳng. Biết rằng có 55 đoạn thẳng. Hỏi có bao nhiêu điểm cho trước?
Bài 4. [4 điểm] Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 8 cm, ON = 4 cm. Gọi I là trung điểm MN.
- Chứng tỏ rằng N là trung điểm của đoạn thẳng OM.
- Tính IM
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
Bài 2.
- Vì C nằm giữa A, M nên hai tia MA , MC trùng nhau.
- Vì D nằm giữa M, B nên hai tia MD , MB trùng nhau.
- Vì M nằm giữa A, B nên hai tia MA , MB đối nhau. Mà hai tia MC, MA trùng nhau, hai tia MD, MB trùng nhau. Do vậy hai tia MC, MD đối nhau
Suy ra điểm M nằm giữa C và D.
Bài 3.
Gọi số điểm cho trước là n [n ∈ N*]
Vẽ từ 1 điểm bất kì với n – 1 điểm còn lại, ta được n – 1 đoạn thẳng.
Với n điểm, nên có n[n – 1] [đoạn thẳng]. Nhưng mỗi đoạn thẳng đã được tính 2 lần. Do đó số đoạn thẳng thực sự có là: n[n – 1] : 2 [đoạn thẳng]
Theo đề bài ta có:
n[n – 1] : 2 = 55
n[n – 1] = 55 . 2
n[n – 1] = 110
n[n – 1] = 11 . 10
n = 11
Vậy có 11 điểm cho trước
Bài 4.
- Trên tia Ox có M, N và ON < OM [vì 4 cm < 8 cm ], nên N nằm giữa O và M
Do đó ON + MN = OM
4 + MN = 8
MN = 8 – 4 = 4 [cm]
Vì N nằm giữa O và M và ON = MN [ =4cm ] nên N là trung điểm của đoạn thẳng OM.
- I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6
Bài 1. [1,5 điểm] Tính bằng cách hợp lý [nếu có thể]
- [-21] + | -50 | + [-29] – | -2016 |
- 36 : 32 + 32 . 23 -150
- [ 5103 – 5102 – 5101] : [ 599 . 26 – 599]
Bài 2.
- 115 + 5 [ x – 4 ] = 120
- 5|x| – 100 = 37 : 35
- 22016 . 2x-1 = 22015
Bài 3. [1,5 điểm] Cho A = {x ∈ N / 24 ⋮ x, 60 ⋮ x và 5 ≤ x ≤ 10}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Bài 4. [2 điểm] Số học sinh khối 6 của một trường chưa đến 200 học sinh. Biết rằng khi xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 thì đều thiếu 1 học sinh nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 5. [3 điểm] Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 5 cm.
- Tính AB
- Lấy điểm C thuộc tia đối của tia BA sao cho BC = 2cm. Chứng tỏ B là trung điểm của AC.
- Lấy điểm M là trung điểm của OA. Tính MC.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
- [-21] + |-50| + [-29] – |-2016|
\= [-21] + 50 + [-29] – 2016
\= [[-21] + [-29] + 50] – 2016 = [ -50 +50 ] – 2016
\= 0 – 2016 = - 2016 .
- 36 : 32 + 32 . 23 -150
\= 36 : 9 + 9 . 8 – 1 = 4 + 72 – 1 = 76 – 1 = 75
- [ 5103 – 5102 – 5101] : [ 599 . 26 – 599]
\= [ 5103 – 5102 – 5101] : [ 599 . [ 26 – 1]]
\= [ 5103 – 5102 – 5101] : [ 599 . 25 ]
\= 5101 [ 52 – 51 – 50] : [ 599 . 52 ]
\= [ 5101 . 19 ] : 5101 = 19
Bài 2.
- 115 + 5 [ x – 4 ] = 120
5 [ x – 4 ] = 120 – 115
5 [ x – 4 ] = 5
x – 4 = 5 : 5
x – 4 = 1
x = 1 + 4
x = 5
- 5| x | – 100 = 37 : 35
5| x | – 1 = 32
5| x | = 9 + 1
5| x | = 10
| x | = 2
x = 2 hoặc x = -2
- 22016 . 2x-1 = 22015
2x-1 = 22015 : 22016
2x-1 = 22015 - 2016
2x-1 = 2-1
⇒ x – 1 = -1
x = -1 + 1
x = 0
Bài 3.
Ta có 24 ⋮ x , 30 ⋮ x , 60 ⋮ x
x ∈ ƯC [24, 30, 60]
24 = 23 . 3 , 30 = 2 . 3 . 5 ; 60 = 22 . 3 . 5
ƯCLN [24, 30, 60] = 2 . 3 = 6. Nên x ∈ ƯC[ 6 ]
Do đó x ∈ { 1; 2; 3; 6 }
Mà 5 ≤ x ≤ 10. Nên x = 6.
Vậy A = { 6 }
Bài 4.
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x [học sinh] [x ∈ N*]
Theo đề bài khi xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 học sinh nên x + 1 chia hết cho 4, 5, 6. Mặt khác xếp hàng 7 thì vừa đủ nên x ⋮ 7. Mà số học sinh chưa đến 200 học sinh nên x < 200.
BCNN [ 4, 5, 6 ] = 60
BC [ 4, 5, 6 ] = B [ 60 ] = { 0; 60; 120; 180; 240; … }
Từ đó x + 1 ∈ { 60; 120; 180; 240; … }
Do đó x ∈ { 59; 119; 179; 239; … }
Mà x < 200. Nên x = 119 hoặc x = 179
Ta có 119 = 17 . 7 ; 179 không chia hết cho 7
Vậy x = 119 thích hợp
Số học sinh khối 6 của trường đó là 119 học sinh.
Bài 5.
- Trên tia Ox có A, B và OA < OB [và 3cm < 5cm]. Do đó điểm A nằm giữa hai điểm O và B
Ta có OA + AB = OB
3 + AB + 5
AB = 5 – 3
AB = 2 [cm]
- Ta có B nằm giữa A và C
AB = BC [ = 2cm]
Do đó B là trung điểm của AC
- Ta có M là trung điểm của OA
Ta có B nằm giữa O và C
Do đó OC = OB + BC
OC = 5 + 2
OC = 7 [cm]
Mà M nằm giữa O và C
Do đó OM + MC = OC
1,5 + MC = 7
MC + 7 – 1,5
MC = 5,5 [cm]
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:
- Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Chương 2: Số nguyên
- Chương 1: Đoạn thẳng
- Đề thi Toán 6 Học kì 1
- Chương 3: Phân số
- Chương 2: Góc
- Đề thi Toán 6 Học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi toán 6
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.