Đề thi môn Tin học lớp 6 giữa kì 2

Đề thi tin học lớp 6 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 + MA TRẬN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề thi tin học lớp 6 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 + MA TRẬN. Đây là bộ đề thi tin học lớp 6 giữa học kì 2 , đề thi thực hành tin học lớp 6 học kì 2, đề thi học kì 2 tin học 6 có ma trận, đề thi tin học lớp 6 giữa học kì 2.... được soạn bằng file word. Thầy cô download Đề thi tin học lớp 6 giữa học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 + MA TRẬN tại mục đính kèm.

PHÒNG GD & ĐT TUY PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS PHƯỚC AN MÔN : TIN HỌC KHỐI LỚP 6 [ Đề kiểm tra có 02 trang ] Thời gian: 45 phút

Họ và tên HS:……………………………………………… Lớp: ………… Chữ ký của GV coi: …………………

Số phách:


Chữ kí của GV chấm: ………………
Số phách:

A. TRẮC NGHIỆM

4 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng

Câu 1: Khi sử dụng internet, những việc làm nào sau đây có thể khiến em bị hại. A. Tải phần mềm, tệp miễn phí trên internet.
  • Mở liên kết được cung cấp trong thư điện tử không biết rõ nguồn gốc.
  • Định kì thay đổi mật khẩu của tài khoản cá nhân trên mạng xa hội và thư điện tử.
Cả A, B đều đúng Câu 2: Theo em, tình huống nào sau đây giúp ích cho em khi sử dụng internet. Thông tin cá nhân hoặc tập thể bị đánh cắp. Bị bạn quen trên mạng lừa đảo. Hoàn thành chương trình học tập trên mạng Internet Nghiện mạng xã hội, nghiện trò chơi trên mạng. Câu 3: Phần mềm nào sau đây là phần mềm Sơ đồ tư duy

A. Xmind B. Bmindmap 10 C. Word D. Cả A, B đều đúng

Câu 4: Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng A.Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản. B. Đánh dấu một phần đoạn văn bản. C. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản D. Hoặc A hoặc B hoặc C. Câu 5: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh: A. Nháy chuột vào dải lệnh File→ chọn Page Setup… B. Nháy chuột vào dải lệnh Page layout → chọn Setup… C. Nháy chuột vào dải lệnh File → chọn Print Setup… D. Nháy chuột vào dải lệnh Insert → chọn Page Setup… Câu 6: Để tạo bảng ta có thể chọn nút lệnh: A. B. C. D. Câu 7: Để thêm cột nằm bên trái của bảng ta thực hiện lệnh nào trong các lệnh sau? A. Table Tools/ Layout/ Insert Right B. Table Tools/ Layout/ Delete/ Table C. Table Tools/ Layout/ Insert Left D. Table Tools/ Layout/ Insert Above Câu 8: Trong khi soạn thảo văn bản, giả sử ta cần tìm kiếm chữ “Thầy giáo” thì ta thực hiện chọn: A. Dải Home chọn lệnh Editing/Clear… B. Dải Home chọn lệnh Editing/Goto… C. Dải Home chọn lệnh Editing/Replace… D. Dải Home chọn lệnh Editing/Find…

B. TỰ LUẬN: [6,0 điểm]

Câu 1:

[1,5 điểm]

Sơ đồ tư duy là gì? Theo em vẽ sơ đồ tư duy có những ưu điểm và hạn chế gì? Câu 2: [3,0 điểm] Hãy nêu các bước thực hiện định dạng văn bản? Câu 3: [1,5 điểm] Khi còn ngồi trên ghế nhà trường, em làm thế nào để sử dụng mạng xã hội và chia sẻ thông tin trên Internet có hiệu quả?

-----------------------------------//-----------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

MÔN : TIN HỌC 6 - NH: 2021 – 2022

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm] Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.

Đáp án

PHẦN II : TỰ LUẬN [6,0 điểm]
- Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
  • * Hạn chế:
  • + Sơ đồ tư duy có thể gây khó khăn cho những người rất logic trong cách họ suy nghĩ. Khi động não thì sơ đồ tư duy khuyến khích bạn để dòng chảy ý tưởng tự do, thậm chí cần phải để trực giác làm việc. Đối với người logic trong suy nghĩ sẽ khó tin vào trực quan vì suy nghĩ của họ sẽ tự cho rằng việc đó không khả thi.
+ Sơ đồ tư duy cung cấp thông tin và cấu trúc tự giải thích có thể hiểu rõ nhất bởi người tạo ra nó. Chính vì vậy, sẽ khó khăn với những người không chứng kiến hiệu quả hoàn toàn với sơ đồ tư duy.
0,5 điểm

Định dạng trang văn bản thực hiện như sau: + B1: Nháy chuột vào dải lệnh Page layout à chọn các lệnh trong nhóm lệnh Page setup + B2:

* Chọn hướng trang:

- Nháy chuột vào nút mũi tên bên dưới lệnh Orientation: + Chọn Portrait : Hướng trang đứng + Chọn Landscape: Hướng trang nằm ngang

* Đặt lề trang:

+ B1: Nháy chuột vào nút mũi tên bên dưới lệnh Margins à Customs Margins. + B2: • Top: Lề trên. • Bottom: Lề dưới. • Left: Lề trái. • Right: Lề phải + B3: Nháy chuột chọn OK

* Lựa chọn khổ giấy:


Nháy chuột vào nút mũi tên bên cạnh size à chọn khổ giấy A4

0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm

0,5 điểm

- Khuyến khích, động viên bạn bè và người thân chia sẻ thông tin phòng chống Covid-19 lành mạnh và bảo vệ bản thân theo bộ y tế 5K trên mạng Internet.0,25 điểm

0,25điểm


0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

MÔN : TIN HỌC 6 - NĂM HỌC: 2021 - 2022


XEM THÊM:

Đề thi Tin học lớp 6 giữa kì 2

  • 1. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 2 Kết nối tri thức
  • 2. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 2 Cánh Diều

Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 Sách mới năm 2022 Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều. Mỗi đề thi bao gồm bảng ma trận và đáp án chi tiết từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc đề thi, củng cố kiến thức, các giải các dạng bài tập trong tâm, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

1. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 2 Kết nối tri thức

Câu 1: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:

A. tiêu đề, đoạn văn.

B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.

C. mở bài, thân bài, kết luận.

D. chương, bài, mục.

Câu 2: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Bút, giấy, mực.

B. Phần mềm máy tính.

C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...

D. Con người, đồ vật, khung cảnh,...

Câu 3: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?

A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.

B. Hạn chế khả năng sáng tạo.

C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.

Câu 4: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.

B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.

C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.

D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.

Câu 5: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?

A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.

B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.

C. Nên bố tri thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.

D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.

Câu 6: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:

A. Dòng.

B. Trang.

C. Đoạn.

D. Câu.

Câu 7: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?

A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.

B. Chọn chữ màu xanh.

C. Căn giữa đoạn văn bản.

D. Thêm hình ảnh vào văn bản.

Câu 8: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:

A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.

B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.

C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.

D. Nhấn phím Enter.

Câu 9: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để

A. chọn hướng trang đứng.

B. chọn hướng trang ngang.

C. chọn lề trang.

D. chọn lề đoạn văn bản.

Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.

B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.

C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.

D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...

Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:

A. 10 cột, 10 hàng.

B. 10 cột, 8 hàng.

c. 8 cột, 8 hàng.

D. 8 cột, 10 hàng.

Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?

A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.

B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.

C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.

D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.

B. Tự luận: [7 điểm]

Câu 13: [1,5 điểm] Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy?

Câu 14: [3 điểm] Quan sát Hình 9 và cho biết:

a] Tên của chủ đề chính.

b] Tên các chủ đề nhánh.

c] Có thể bổ sung thêm chù đề nhánh nào nữa không?

Câu 15: [1,5 điểm] Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích?

Câu 16: [1 điểm] Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp.

1] Insert Left

a] Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn.

2] Insert Right

b] Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn.

3] Insert Above

c] Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn.

4] Insert Below

d] Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn.

Đáp án Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 2 sách Kết nối tri thức

1. Trắc nghiệm khách quan: [3 điểm]

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 12 [mỗi câu đúng 0,25 điểm]

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

C

D

C

D

C

A

C

B

C

2. Tự luận: [7 điểm]

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 13:

- Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.

- Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bọ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề.

0,75

0,75

Câu 14:

a] Tên chủ đề chính: sổ lưu niệm lớp 6.

b] Tên các chủ đề nhánh: Các bài viết cảm nghĩ; Giới thiệu thành viên; Giáo viên; Hoạt động, sự kiện.

c] Có thể bổ sung thêm nội dung: Những hình ảnh đáng nhớ.

0,5

1,5

1

Câu 15:

- Tiêu đề: Căn lề giữa.

- Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản.

- Dòng cuối: Căn thẳng lề phải.

0,5

0,5

0,5

Câu 16:

1 – c

2 – d

3 – a

4 - b

0,25

0,25

0,25

0,25

2. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 2 Cánh Diều

A. Trắc nghiệm khách quan: [3 điểm]

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 12 [mỗi câu đúng 0,25 điểm]

Câu 1: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?

A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
B. Hạn chế khả năng sáng tạo.
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.

Câu 2: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.

Câu 3: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:

A. tiêu đề, đoạn văn.
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.
C. mở bài, thân bài, kết luận.
D. chương, bài, mục.

Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Bút, giấy, mực.
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...
D. Con người, đồ vật, khung cảnh,...

Câu 5: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?

A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Căn giữa đoạn văn bản.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.

Câu 6: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:

A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.
D. Nhấn phím Enter.

Câu 7: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để

A. chọn hướng trang đứng.
B. chọn hướng trang ngang.
C. chọn lề trang.
D. chọn lề đoạn văn bản.

Câu 8: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?

A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.
B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.
C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.

Câu 9: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:

A. Dòng.
B. Trang.
C. Đoạn.
D. Câu.

Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...

Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:

A. 10 cột, 10 hàng.
B. 10 cột, 8 hàng.
C. 8 cột, 8 hàng.
D. 8 cột, 10 hàng.

Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?

A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.

B. Tự luận: [7 điểm]

Câu 13: [1,5 điểm] Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy?

Câu 14: [3 điểm] Quan sát Hình và cho biết:

a] Tên của chủ đề chính.

b] Tên các chủ đề nhánh.

c] Có thể bổ sung thêm chủ đề nhánh nào nữa không?

Câu 15: [1,5 điểm] Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích?

Câu 16: [1 điểm] Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp.

1] Insert Left

a] Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn.

2] Insert Right

b] Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn.

3] Insert Above

c] Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn.

4] Insert Below

d] Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tin học 6 sách Cánh Diều

I. Trắc nghiệm khách quan: [3 điểm]

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 12 [mỗi câu đúng 0,25 điểm]

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

C

D

C

D

C

A

C

B

C

II. Tự luận: [7 điểm]

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 13:

- Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.

- Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề.

0,75

0,75

Câu 14:

a] Tên chủ đề chính: sổ lưu niệm lớp 6.

b] Tên các chủ đề nhánh: Các bài viết cảm nghĩ; Giới thiệu thành viên; Giáo viên; Hoạt động, sự kiện.

c] Có thể bổ sung thêm nội dung: Những hình ảnh đáng nhớ.

0,5

1,5

1

Câu 15:

- Tiêu đề: Căn lề giữa.

- Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản.

- Dòng cuối: Căn thẳng lề phải.

0,5

0,5

0,5

Câu 16:

1 – c

2 – d

3 – a

4 - b

0,25

0,25

0,25

0,25

Chuyên mục Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được VnDoc cập nhật các đề thi mới nhất.

Tham khảo trọn bộ tài liệu 3 sách mới môn Tin học lớp 6

  • Tin học 6 Kết nối tri thức
  • Tin học 6 Cánh Diều

Video liên quan

Chủ Đề