Đề thi Địa lý lớp 6 cuối học kì 1

Download.vn xin giới thiệu đến các bạn đọc Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 – 2018 có bảng ma trận đề thi được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và được đăng tải ngay sau đây. Đây là bộ đề thi giúp các em học sinh hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi cho các thầy cô giáo. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Địa lý

ĐỀ SỐ 01:

PHÒNG GD – ĐT ………..

TRƯỜNG THCS……….

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6

MA TRN ĐỀ THI

Chủ đề [nội dung chương]/ mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp thấp Cấp cao
Câu 1:trái đất chuyển động quanh mặt trời như thế nào? theo hướng nào Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn…
20%TSĐ = 2điểm 20%TSĐ =2điểm
Câu 2:Nêu thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời ngày 6 giờ Thời gian trái đất chuyển động quanh MT 365
20%TSĐ = 2 điểm 20%TSĐ=2đ
Câu 3:Các mùa tính theo âm lịch và dương lịch khác nhau như thế nào Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch khác nhau về thời gian…
20%TSĐ =2điểm 20%TSĐ=2đ
Câu 4: Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất? – Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do các địa mảng nằm kề nhau. – Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, Vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác
30%TSĐ=3điểm 10%TSĐ =1đ 10%TSĐ=1đ 10%TSĐ = 1 đ
Câu 5: Tây ninh có mấy dạng địa hình chính kể ra? [1 điểm] Tây Ninh có 4 dạng địa hình chí- Địa hình đồi; địa hình núi; địa hình đồi dốc thoải; địa hình đồng bằng
10%TSĐ = 1đ
TSĐ = 10 điểm 30%TSĐ = 3đ 30%TSĐ =3đ 30%TSĐ =3đ 10%TSĐ = 1đ

PHÒNG GD – ĐT ………..

TRƯỜNG THCS……….

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : Địa Lí 6
Thời gian: 45 phút

I. ĐỀ BÀI

Câu 1: Trái đất chuyển động quanh mặt trời như thế nào? Hướng chuyển động? [2 điểm ]

Câu2: Nêu thời gian trái đất chuyển động một vòng quanh mặt trời ? [2 điểm ]

Câu 3: Các mùa tính theo âm lịch và dương lịch khác nhau như thế nào? [2 điểm ]

Câu 4: Nêu cấu tạo của lớp vỏ trái đất ? [3 điểm ]

Câu 5: Tây ninh có mấy dạng địa hình chính kể ra? [1 điểm]

II. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Câu 1: Trái đất chuyển động quanh mặt trời như thế nào? Hướng chuyển động? [2 điểm ]

– Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn teo hướng từ tây sang đông

Câu2: Nêu thời gian trái đất chuyển động một vòng quanh mặt trời ? [2 điểm ]

– Thời gian trái đất chuyển động quanh MT 365 ngày 6 giờ

Câu 3: Các mùa tính theo âm lịch và dương lịch khác nhau như thế nào? [2 điểm ]

– Các mùa tính theo âm lịch và dương lịch khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc

Câu 4:Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất? [3 điểm]

TL: Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất:

– Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do các địa mảng nằm kề nhau.

– Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.

Câu 5: Tây ninh có mấy dạng địa hình chính kể ra? [1 điểm]

HSTL: Tây Ninh có 4 dạng địa hình chính

– Địa hình đồi; địa hình núi; địa hình đồi dốc thoải; địa hình đồng bằng.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Địa Lí 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. [0,5 điểm] Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến:

Quảng cáo

A. Đi qua đài Thiên văn Grin - uýt nước Anh

B. Có độ dài lớn nhất

C. Chỉ có 1 điểm là 0°

D. Là vòng tròn lớn nhất trên quả địa cầu

Câu 2. [0,5 điểm] Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. Thứ 4

B. Thứ 5

C. Thứ 6

D. Thứ 3

Câu 3. [0,5 điểm] Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:

A. Phương hướng của bản đồ.

B. Khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài trên thực địa.

C. Bản đồ có nội dung như thế nào.

D. Có thể sử dụng bản đồ đó vào công việc khác nhau.

Câu 4. [0,5 điểm] Trái Đất có hình dạng như thế nào?

A. Hình tròn

B. Hình vuông

C. Hình cầu

D. Hình bầu dục

Câu 5. [0,5 điểm] Hướng Bắc của bản đồ là:

A. đầu phía trên của kinh tuyến.

B. đầu phía dưới của kinh tuyến.

C. đầu bên phải của vĩ tuyến.

D. đầu bên trái của vĩ tuyến.

Câu 6. [0,5 điểm] Theo quy ước phương hướng trên bản đồ gồm:

Quảng cáo

A. 5 hướng chính.

B. 6 hướng chính.

C. 7 hướng chính.

D. 8 hướng chính.

Câu 7. [0,5 điểm] Ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23°27’ Nam vào ngày:

A. Ngày 21 tháng 3

B. Ngày 23 tháng 9

C. Ngày 22 tháng 12

D. Ngày 22 tháng 6

Câu 8. [0,5 điểm] Núi già là núi có đặc điểm:

A. Đỉnh tròn sườn thoai thoải

B. Đỉnh nhọn sườn thoai thoải

C. Đỉnh tròn sườn dốc

D. Đỉnh nhọn sườn dốc

Câu 9. [0,5 điểm] Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:

A. mực nước biển.

B. chân núi.

C. đáy đại dương.

D. chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 10. [0,5 điểm] Cao nguyên rất thuận lợi cho việc:

A. trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

B. trồng cây công nghiệp và cây lương thực.

C. trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc.

D. trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 1. [2,5 điểm] Kí hiệu bản đồ là gì? Các loại kí hiệu nào thường được sử dụng trên bản đồ?

Quảng cáo

Câu 2. [2,5 điểm] Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất?

Câu 1: [0,5 điểm]

Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến đi qua đài Thiên văn Grin – uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh.

Chọn: A.

Câu 2: [0,5 điểm]

Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương và Hải Vương.

Chọn: D.

Câu 3: [0,5 điểm]

Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài trên thực địa.

Chọn: B.

Câu 4: [0,5 điểm]

Trái Đất có dạng hình cầu.

Chọn: C.

Câu 5: [0,5 điểm]

Hướng Bắc của bản đồ là đầu phía trên của kinh tuyến.

Chọn: A.

Câu 6: [0,5 điểm]

Theo quy ước phương hướng trên bản đồ gồm 8 hướng chính. Đó là hướng Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Nam, Đông Nam và Đông.

Chọn: D.

Câu 7: [0,5 điểm]

Vào ngày 22 tháng 12 ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23°27’ Nam.

Chọn: C.

Câu 8: [0,5 điểm]

Hình tái núi già có đặc điểm là đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.

Chọn: A.

Câu 9: [0,5 điểm]

Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến mực nước biển.

Chọn: A.

Câu 10: [0,5 điểm]

Cao nguyên có đất, khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn: D.

Câu 1: [2,5 điểm]

* Kí hiệu bản đồ:

- Là những hình vẽ màu sắc.

- Được dùng như quy ước và để thể hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ.

* Các loại kí hiệu thường sử dụng: Kí hiệu đường, Kí hiệu điểm và kí hiệu diện tích.

Câu 2: [2,5 điểm]

- Thứ nhất là do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa. Nửa được chiếu sáng chính là ban ngày. Nửa nằm trong bóng tối chính là ban đêm. Từ đó tạo ra hiện tượng ngày đêm.

- Thứ hai là do sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông mà mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày đêm.

Xem thêm các đề thi Học kì 1 Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-hoc-ki-1-dia-li-6.jsp

Video liên quan

Chủ Đề