Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Ngày 04/6/2023, Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức Kỳ kiểm tra đánh giá năng lực, xét tuyển vào lớp 6 Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành năm 2023 cho 5714 thí sinh trên tổng số 5900 học sinh đăng ký dự tuyển.

Mỗi thí sinh đã tiến hành làm bài kiểm tra viết 03 môn, bao gồm:

- Tiếng Việt, thời gian: 45 phút, hình thức: Tự luận.

- Tiếng Anh, thời gian: 30 phút, hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với Tự luận.

- Toán, thời gian: 45 phút, hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với Tự luận.

Nhà trường công bố đề và đáp án các bài kiểm tra để thí sinh tra cứu câu hỏi, đáp án tương ứng và tự đánh giá kết quả làm bài của mình.

- Bài kiểm tra ĐGNL Toán, xét tuyển vào lớp 6 Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành: Đề chính thức và Đáp án.

- Bài kiểm tra ĐGNL Tiếng Việt, xét tuyển vào lớp 6 Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành: Đề chính thức và Đáp án.

- Bài kiểm tra ĐGNL Tiếng Anh, xét tuyển vào lớp 6 Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành: Đề chính thức và Đáp án.

Link bài viết gốc Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 | Mẫu đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử, Địa cho các thầy cô tham khảo ra đề thi chuẩn đánh giá năng lực cho các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6. Địa chỉ: Số 539 đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Email: sogddt@vinhphuc.gov.vn.

Điện thoại: 0211.3862570 - Fax: 0211.3862581.

Bản quyền thuộc Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc.

Ghi rõ nguồn: 'Cổng TTĐT Sở GDĐT Vĩnh Phúc' hoặc “Vinhphuc.edu.vn” khi phát hành lại thông tin từ Cổng TTĐT Sở GDĐT Vĩnh Phúc.

Để hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn chuẩn bị bước vào kỳ thi vào lớp 6 của Trường THCS Nguyễn Hữu Tiến năm học 2024 - 2025!. Đội ngũ MATHX biên soạn giải chi tiết đề kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh dự tuyển vào lớp 6 trường THCS Nguyễn Hữu Tiến năm 2023 - 2024. Tài liệu gồm đáp án kèm lời giải chi tiết. Chúc các em học tốt và đạt vé vào cổng trường mình mong muốn!

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6 THCS NGUYỄN HỮU TIẾN 2023-2024

[ĐÁP ÁN + LỜI GIẢI CHI TIẾT]

MÔN TOÁN

Mã đề: 02

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Trong 6kg nước biển có 210g muối. Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là.

  1. 35% B. 2,86% C. 3,5% D. 28,6%

Đáp số: C

Câu 2. Người ta thả một khối sắt [đặc] hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít.

  1. 9 dm B. 3 dm C. 27 dm D. 6 dm

Đáp số: B

Câu 3. Để làm xong 1 đoạn đường trong 6 ngày thì cần 12 người. Hỏi muốn làm xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? [Mước làm việc của mỗi người như nhau].

  1. 12 người B. 6 người C. 18 người D. 24 người

Đáp số: D

Câu 4. 10325\[m^2\] \= ...ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là.

  1. 1,0325 B. 0,10325 C. 10,325 D. 103250000

Đáp số: A

Câu 5. Một vườn hoa hình bán nguyệt [một nửa hình tròn] có đường kính 18m như hình vẽ. Chu vi của vườn hoa đó là.

  1. 56,52m B. 46,26m C. 28,26m D. 74,52m

Đáp số: D

Câu 6. Một xe máy đi từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 35km/giờ và đến B lúc 1o giờ. Quãng đường AB dài là.

  1. 14km B. 875km C. 87,5km D. 78km

Đáp số: C

Câu 7. Chữ số trong số thập phân 62,395 có giá trị là.

  1. 5 B. \[\dfrac {5} {10}\] C. \[\dfrac {5} {1000}\] D. \[\dfrac {5} {100}\]

Đáp số: C

Câu 8. Số tự nhiên x thỏa mãn \[2\dfrac {1} {3} + 5 < x < \dfrac {34} {4}\]

  1. 8 B. 6 C. 7 D. 9

Đáp số: A

II. Tự luận

Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

1. \[\dfrac {11} {3}\] - \[\dfrac {2} {3}\] : \[\left[ {2\dfrac{2}{5}} \times \dfrac{1}{4} + 0,2\right] \]

2. Tính một cách hợp lý:

  1. 1,2 x 21,3 + 1,2 x 27,7 + 49 x 0,8
  1. \[\dfrac {2025} {2024}\] + \[\dfrac {2022} {2023}\] + \[\dfrac {1} {2023 \times 2024}\]

Hướng dẫn:

1. Tính giá trị của biết thức:

\[\dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3}:\left[ {2\dfrac{2}{5} \times \dfrac{1}{4} + 0,2} \right] = \dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3}:\left[ {\dfrac{{12}}{5} \times \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{5}} \right] \]

\= \[\dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3}:\left[ {\dfrac{{4 \times 3}}{5} \times \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5}} \right] = \dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3}:\left[ {\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{5}} \right]\ \]

\= \[\dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{11}}{3} - \dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{11}}{3} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{6} \]

2. a] 1,2 x 21,3 + 1,2 x 27,7 + 49 x 0,8

\= 1,2 x [21,3 + 1,2 x 27,7] + 49 x 0,8

\= 1,2 x 49 + 49 x 0,8

\= 49 x [1,2 + 0,8]

\= 49 x 2

\= 98

  1. \[\dfrac {2025} {2024}\] + \[\dfrac {2022} {2023}\] + \[\dfrac {1} {2023 \times 2024}\]

\[\begin{array}{l} 1 + \dfrac{1}{{2024}} + 1 - \dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2023 \times 2024}}\\ = [1 + 1] - \left[ {\dfrac{1}{{2023}} - \dfrac{1}{{2024}}} \right] + \dfrac{1}{{2023 \times 2024}}\\ = 2 - \left[ {\dfrac{{2024 - 2023}}{{2023 \times 2024}}} \right] + \dfrac{1}{{2023 \times 2024}}\\ = 2 - \dfrac{1}{{2023 \times 2024}} + \dfrac{1}{{2023 \times 2024}}\\ = 2 \end{array} \]

Câu 2. Tìm x biết:

\[\left[{x+{\dfrac{1}{3}}}\right]\] x \[\dfrac {9} {14}\] x \[\dfrac {7} {3}\] - \[\dfrac {1} {3}\] \= 1 : \[\dfrac {9} {5}\]

Hướng dẫn:

\[\left[{x+{\dfrac{1}{3}}}\right]\] x \[\dfrac {3} {2}\] - \[\dfrac {1} {3}\] \= 1 x \[\dfrac {5} {9}\]

\[\left[{x+{\dfrac{1}{3}}}\right]\] x \[\dfrac {3} {2}\] \= \[\dfrac {5} {9}\] + \[\dfrac {1} {3}\]

\[\left[{x+{\dfrac{1}{3}}}\right]\] x \[\dfrac {3} {2}\] \= \[\dfrac {8} {9}\]

\[\begin{array}{l} x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{2}{3}\\ x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{16}}{{27}}\\ x = \dfrac{{16}}{{27}} - \dfrac{1}{3}\\ x = \dfrac{7}{{27}} \end{array} \]

Câu 3. Cho hai phân số \[\dfrac {6} {7}\] và \[\dfrac {6} {8}\]. Hãy tìm 5 phân số vừa bé hơn \[\dfrac {6} {7}\] vừa lớn hơn \[\dfrac {6} {8}\].

Hướng dẫn:

Ta nhận thấy: \[\dfrac{{36}}{{42}} < \dfrac{{36}}{{43}} < \dfrac{{36}}{{44}} < \dfrac{{36}}{{45}} < \dfrac{{36}}{{46}} < \dfrac{{36}}{{47}} < \dfrac{{36}}{{48}} \]

Vậy 5 phân số cần tìm nằm giữa 2 phân số \[\dfrac {6} {7}\] và \[\dfrac {6} {8}\] là: \[\dfrac {36} {43}\] ; \[\dfrac {36} {44}\] ; \[\dfrac {36} {45}\] ; \[\dfrac {36} {46}\] ; \[\dfrac {36} {47}\] ;

Câu 4. Một giá sách có 840 quyền sách được đặt ở 3 ngăn. Trong số sách của ngăn thứ nhất bằng \[\dfrac {5} {14}\] tổng số sách. Sau khi lấy ra \[\dfrac {3} {7}\] số sách ở ngăn thứ hai \[\dfrac {1} {5}\] số sách ở ngăn thứ ba thì số sách còn lại ở hai ngăn này bằng nhau. Tính số sách ở ngăn lúc đầu.

Hướng dẫn:

Số sách ở ngăn thứ nhất là:

840 x \[\dfrac {5} {14}\] \= 300 [quyển]

Tổng số sách ở ngăn thứ hai và ngăn thứ ba là:

840 - 300 = 540 [quyển]

Tỉ số sách của ngăn thứ hai và ngăn thứ ba là:

\[\left[ {1 - \dfrac{1}{5}} \right]:\left[ {1 - \dfrac{3}{7}} \right] = \dfrac{7}{5} \]

Số sách của ngăn thứ hai là:

540 : [5 +7] x 7 = 315 [quyển]

Số sách của ngăn thứ ba là:

840 - [300 + 315] = 225 [quyển]

Đáp số:

Ngăn thứ nhất: 300 quyển

Ngăn thứ hai: 315 quyển

Ngăn thứ ba: 225 quyển

Câu 5. Cho hình vuông ABCD có đáy bé AB = 20cm và bằng \[\dfrac {2} {3}\] đáy lớn CD, chiều cao AD = 12cm. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.

  1. Tính diện tích hình thanh vuông ABCD.
  1. So sánh diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD, diện tích tam giác AOD và diện tích tam giác BOC.
  1. Qua B kẻ một đoạn thẳng chia hình thang ABCD thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Nêu cách vẽ và giải thích.

Hướng dẫn:

AB = 20 cm = \[\dfrac {2} {3}\] x CD

AD = 12 cm.

  1. Đáy lớn CD là: CD = 20 x 3 : 2 = 30 [cm]

Diện tích hình thang vuồn ABCD là: \[S_{ABCD}\] \= [30 + 20] x 12 : 2 = 300 \[[cm^2]\]

  1. \[S_{ABC}\] \= \[\dfrac {2} {3}\] x \[S_{BCD}\] [Hai tam giác có chiều cao bằng nhau và bằng chiều cao AD của hình thang ABCD và có đáy AB = \[\dfrac {2} {3}\] x CD]

Ta lại có: \[S_{ABD}\] \= \[S_{ABC}\] [Chung cạnh AB, chiều cao kẻ từ D và C xuống cạnh chung AB bằng nhau]

Mà:

\[S_{ABD}\] \= \[S_{AOB}\] + \[S_{AOD}\]

\[S_{ABC}\] \= \[S_{AOB}\] + \[S_{BOC}\]

Vậy \[S_{AOD}\] \= \[S_{BOC}\] [Hai tam giác ABD và ABC có phần diện tích chung là diện tích tam giác AOB]

  1. Vì diện tích hình thang ABCD bằng 300\[cm^2\] nên khi ta chia ABCD thành hai hình có diện tích bằng nhau thì mỗi hình sẽ có diện tích là:

300 : 2 = 150 \[[cm^2]\]

Kẻ BM như hình vẽ khi đó ta sẽ chia hình thang vuông ABCD thành hai hình là hình thang vuông ABMD và tam giác BMC sao cho \[S_{ABMD}\] \= \[S_{BMC}\] \= 150\[cm^2\]

Ta có:

\[S_{BMC}\] \= MC x AD : 2 = MC x 12 : 2 = MC x 6 = 150 \[cm^2\]

\=> MC = 150 : 6 = 25 cm

Do đó DM = CD - MC = 30 - 25 = 5cm

* Cách vẽ: lấy điểm M trên CD sao cho DM = \[\dfrac {1} {6}\] x CD

Nối B với M ta sẽ được đoạn BM, đoạn này chia hình thang vuông ABCD thành 2 hình là hình thang vuông ABMD và hình tam giác BMC có diện tích bằng nhau, mỗi hình 150 \[cm^2\].

Trên đây MATHX đã hướng dẫn các em giải chi tiết đề thi vào lớp 6 môn toán Trường THCS Nguyễn Hữu Tiến năm học 2023-2024.

Ngoài ra các bậc phụ huynh nên cân nhắc cho con em mình học đúng phương pháp và tham khảo các khóa học online chất lượng tại MATHX.VN để giúp con tự tin chinh phục các kỳ thi toán nhé.

Các em tham khảo thêm một số đề thi vào 6 trường tỉnh khác tại đây:

GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 6 THCS ĐẶNG CHÁNH KỶ - NAM ĐÀN - NGHỆ AN 2023 2024

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG THỪA THIÊN HUẾ 2023 2024

Chủ Đề