Để hòa tan hết 5 8 gam FexOy cần 100ml dung dịch HCl 2M xác định công thức của oxit sắt

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M [loãng]. Công thức của oxit sắt này là:

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. FeO hoặc Fe2O3

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M [loãng]. Công thức của oxit sắt này là 

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. FeO hoặc Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO và Fe3O4

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO.

B. Al2O3.

C. MgO.

D. Fe2O3.

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO.

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO.

B. Al2O3

C. MgO.

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:

A. Fe2O3     

B. MgO       

C. Al2O3     

D. CuO

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

2. Để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam oxit FexOy cần dùng vừa đủ 0,2 mol HCl trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của FexOy.

Đáp án:

 Fe3O4

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to xFeC{l_{\frac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\\nHCl = 0,1 \times 2 = 0,2\,mol\\ =  > nF{e_x}{O_y} = \frac{{0,2}}{{2y}} = \frac{{0,1}}{y}\,mol\\MF{e_x}{O_y} = \frac{{5,8}}{{\frac{{0,1}}{y}}} = 58y\\ =  > MFe = 21 \times \frac{{2y}}{x}\\ =  > 21 \times \frac{{2y}}{x} = 56\\ =  > \frac{y}{x} = \frac{4}{3} =  > CTHH:F{e_3}{O_4}

\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề