Đề bài - đề số 4 - đề kiểm tra học kì 2 (đề thi học kì 2) - toán lớp 4

\[\begin{array}{*{20}{l}}{b]{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{{20}}{{21}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{2}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \left[ {\dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right]}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{15}}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times 1 = \dfrac{{20}}{{21}}}\end{array}\]

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm[3 điểm]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số 583624 là:

A. 800 B. 8 000

C. 80 000 D. 800 000

Câu 2.Phân số \[\dfrac{2}{3}\] bằng phân số nào dưới đây

A. \[\dfrac{20}{18}\] B. \[\dfrac{15}{45}\]

C.\[\dfrac{5}{15}\] D.\[\dfrac{10}{15}\]

Câu 3. Một hình bình hành có độ dài đáy bằng 16m; chiều cao bằng\[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.Diện tích hình bình hành đó là:

A. 12m2 B. 192m2

C. 96m2 D. 384m2

Câu 4.Giá trị biểu thức m - n × 4 với m = 180, n = 25 là

A. 80 B. 100

C. 800 D. 1000

Câu 5.Trong một khu vườn, người ta để \[\dfrac{1}{3}\] diện tích trồng hoa, \[\dfrac{2}{5}\] diện tích trồng cây ăn quả. Diện tích còn lại ươm cây giống. Tìm phân số chỉ diện tích ươm cây giống.

A.\[\dfrac{2}{15}\] B. \[\dfrac{11}{15}\]

C.\[\dfrac{2}{3}\] D.\[\dfrac{4}{15}\]

Câu 6. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m và chiều rộng bằng \[\dfrac{2}{5}\] chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 28m B. 54m

C. 56m D. 160m

Phần 2. Tự luận[7 điểm]

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Hình bình hành ABCD [hình bên] có:

a] AB vuông góc với DC.

b] AH vuông góc với DC.

c] Chu vi hình bình hành ABCD là 18cm.

d] Diện tích hình bình hành ABCD là 18cm2.

Bài 2.Tìm \[x\] , biết:

\[a]\; \dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\].

\[b] \; x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\]

Bài 3. Một căn phòng hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \[\dfrac{4}{3}\]. Chiều dài hơn chiều rộng 2m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 2dm. Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch? [Diện tích phần mạch vữa không đáng kể]

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

\[a]\,\,\dfrac{22}{{13}} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{{9}} + \dfrac{4}{13}\] \[b]\,\,\dfrac{20}{21} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{{2}}{{15}} \times \dfrac{20}{21}\]

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số , từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Cách giải:

Chữ số 8 trong số 583624 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Cách giải:

Ta có:\[\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 5}{3\times 5} = \dfrac{10}{15}\]

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm chiều cao ta lấy độ dài đáy nhân với \[\dfrac{3}{4}\].

- Tính diện tích hình bình hành = độ dài đáy× chiều cao.

Cách giải:

Chiều cao hình bình hành là:

16×\[\dfrac{3}{4}\] = 12 [m]

Diện tích hình bình hành đó là:

16 × 12 = 192 [m2]

Đáp số: 192m2.

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Thay giá trị của m và n vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị.

Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

Thaym = 180, n = 25 vào biểu thứcm n × 4 ta có:

180 25 × 4 = 180 100 = 80

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

- Coi diện tích cả khu vườn là \[1\] đơn vị.

- Phân số chỉdiện tích ươm cây trồng = \[1-\] phân số chỉ diện tích trồng hoa \[-\]phân số chỉ diện tích trồng cây ăn quả.

Cách giải:

Coi diện tích của cả khu vườn là\[1\] đơn vị.

Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng là:

\[1 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}}\] [khu vườn]

Đáp số: \[\dfrac{4}{{15}}\] khu vườn.

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] \[\times \, 2\].

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 [phần]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 : 3× 2 = 8 [m]

Chiều dài hình chữ nhật là:

12 + 8 = 20 [m]

Chu vi hình chữ nhật là:

[20 + 8]× 2 = 56 [m]

Chọn C. 56m

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp:

- Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh liền nhau nhân với 2.

- Tính diện tích hình bình hành ta lấy đọ dài đáy nhân với chiều cao

Cách giải:

Ta có:

Chu vi hình bình hành ABCD là:

[6 + 4] × 2 = 20 [cm]

Diện tích hình bình hành ABCD là:

6 × 3 =18 [cm2]

Vậy ta có kết quả như sau:

a] AB vuông góc với DC [S]

b] AH vuông góc với DC [Đ]

c] Chu vi hình bình hành ABCD là 18cm [S]

d] Diện tích hình bình hành ABCD là 18cm2 [Đ].

Bài 2.

Phương pháp:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a]

\[\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 4}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8}\end{array}\].


b]

\[\begin{array}{l}x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 \times 5}}{{15 \times 8}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= \dfrac{{10}}{{120}} = \dfrac{1}{{12}}\end{array}\]

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm chiều dài và chiều rộng căn phòng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích căn phòng = chiều dài \[\times\] chiều rộng.

- Diện tích viên gạch = cạnh\[\times\] cạnh.

- Số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch [chú ý hai diện tích phải cùng đơn vị đo].

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 3 = 1 [phần]

Chiều dài căn phòng là:

2 : 1× 4 = 8 [m]

Chiều rộng căn phòng là:

8 - 2 = 6 [m]

Diện tích căn phòng là:

8× 6 = 48 [m2]

48m2 = 4800dm2

Diện tích viên gạch là:

2× 2 = 4 [dm2]

Số viên gạch cần lát là:

4800 : 4 = 1200 [viên gạch]

Đáp số: 1200 viên gạch.

Bài 4.

a] Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm hai phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

b] Áp dụng công thức: a × b a × c = a × [b c].

Cách giải:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{a]{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{22}}{{13}} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{9} + \dfrac{4}{{13}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \left[ {\dfrac{{22}}{{13}} + \dfrac{4}{{13}}} \right] + \left[ {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{9}} \right]}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{26}}{{13}} + \dfrac{9}{9}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 2 + 1 = 3}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{b]{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{{20}}{{21}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{2}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \left[ {\dfrac{{17}}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right]}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times \dfrac{{15}}{{15}}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = \dfrac{{20}}{{21}} \times 1 = \dfrac{{20}}{{21}}}\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề