Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

ATM là viết tắt tên Tiếng Anh của cụm từ Automatic Teller Machine hay Automated Teller Machine. 2 từ này khi dịch ra Tiếng Việt đều là máy rút tiền tự động. Cụm từ Automatic Teller Machine được sử dụng rộng rãi ở rất nhiều Quốc Gia. Tuy nhiên ở Canada họ lại hiểu ATM là Automatic Banking Machine hay dịch sang Tiếng Việt là máy ngân hàng tự động.

Đúng như tên gọi, hệ thống ATM có chức năng chính là một chiếc máy rút tiền tự động. Bạn có thể vào đúng cây ATM của Ngân hàng bạn có tài khoản để thực hiện rút tiền ngay tại máy mà không cần phải tìm và vào đúng Ngân hàng đó để chờ làm thủ tục rút tiền trực tiếp. Tại ATM có sẵn một hệ thống nhận diện chính xác thẻ thanh toán (thẻ ATM) qua hệ thống cá thể hóa của thẻ, mã PIN cá nhân và một lượng tiền lưu trữ sẵn trong máy để bạn có thể rút tiền trong tài khoản Ngân hàng ra tại máy luôn.

2. Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM bạn có thể hiểu đơn giản là thẻ thanh toán do các Ngân hàng hay các Tổ chức Tài chính lớn phát hành giúp người dùng có thể tiến hành giao dịch tại Ngân hàng và rút tiền tại các cây ATM. Bình thường bạn cứ ra Ngân hàng mở một tài khoản là sẽ đi kèm với một thẻ ATM, chức năng thanh toán như thẻ nội địa hay Quốc Tế thì còn tùy thuộc vào bạn đăng ký dịch vụ với Ngân hàng đó. Và như đã nói, thẻ ATM sẽ được chia làm 2 loại chính là thẻ thanh toán nội địa dùng để mua sắm trong nước và thẻ thanh toán Quốc Tế dùng mua sắm cho cả ở nước ngoài.

Thẻ ATM ngoài được chia thành thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán Quốc Tế như chức năng thì theo cấu tạo thì nó còn được chia lại thành 2 loại chính là thẻ từ và thẻ có chip điện tử để lưu trữ trực tiếp thông tín thẻ, thông tin cá nhân chủ thẻ trên thẻ. Hiện nay ở Việt Nam đang sử dụng thẻ từ là chủ yếu nhưng tính bảo mật của nó không cao được như thẻ chip điện tử. Làm sao phân biệt được thẻ từ và thẻ chip? Bạn có thể thấy thẻ Ngân hàng bình thường hay dùng là thẻ từ, ở mặt sau thẻ có một dãy từ màu đen như dán băng dính lên vậy. Còn thẻ chip điện tử thì trên thẻ có một miếng chip màu vàng như chip trên thẻ sim điện thoại hiện nay.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

3. Kết cấu của một chiếc thẻ ATM thông thường gồm:

· Mã số dập nổi, được phủ nhũ trên mặt trước của thẻ: Đây là mã số thẻ của bạn. Đối với thẻ thanh toán nội địa thì đây không phải là số tài khoản ngân hàng của bạn nên bạn không thể gửi tiền vào mã số này được. Còn nếu là các thẻ thanh toán nội địa như Visa, MasterCard thì số được dập nổi này thường chính là số tài khoản của bạn nên bạn cần phải bảo quản kỹ số này, tránh bị lộ ra ngoài kẻo sẽ bị hack thẳng tài khoản Ngân hàng. Hiện nay MK Group cung cấp các giải pháp máy in dập nổi thẻ nhựa như sản phẩm Datacard CE840 đáp ứng nhu cầu in cá thể hóa này của các Ngân hàng.Datacard CE840 đáp ứng nhu cầu in cá thể hóa này của các Ngân hàng.

· Valid From: Thời gian chính thức thẻ có hiệu lực hoạt động (thời gian được Ngân hàng phát hành)

· Good thru: Thời điểm thẻ hết hiệu lực. Đến thời điểm này bạn sẽ phải đi gia hạn và làm thẻ mới

· Tên chủ thể, loại thẻ nếu là thanh toán Quốc Tế như Visa Debit, Visa Credit, Mastercard Credit,…

· Đằng sau thẻ sẽ có dải từ và số CVV được coi như chữ ký số của thẻ. Thẻ thanh toán Quốc Tế mới có số CVV. Số CVV và số hiệu thẻ thanh toán Quốc Tế phải bảo mật thật kỹ, nếu không sẽ bị hack mất nếu lộ ra ngoài.

· Mã số PIN (không có trên thẻ) là được cấp cho chủ thẻ cùng lúc với thẻ ATM. Số PIN này là personal identification number, hay còn gọi là mã số nhận dạng cá nhân. Nó được coi như là mã số xác nhận chủ thẻ để bạn có thể thực hiện rút tiền tại các hệ thống cây ATM. Thông thường mã PIN sẽ có 4 hoặc 6 số tùy Ngân hàng phát hành và bạn phải cực nhớ cũng như không để lộ nó ra. MK Group cung cấp hệ thống giải pháp đóng gói thẻ và Pin Mailer cho các Ngân Hàng phục vụ công tác in ấn, cá thể hóa thẻ rồi đóng gói kèm luôn Pin Mailer đảm bảo bảo mật an toàn.

Thẻ ATM hay còn gọi là Thẻ Ngân hàng thường được sử dụng với mục đích thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền,... Tuy nhiên, có nhiều khách hàng vẫn còn lầm tưởng về số thẻ ATM và số tài khoản. Bài viết sẽ giúp làm rõ thắc mắc “Số thẻ ATM là gì? Sự khác nhau giữa số thẻ ATM và số tài khoản nhé”.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

Số thẻ ATM được sử dụng với mục đích thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền

1. Số thẻ ATM là gì?

Số thẻ ATM (hay còn gọi là thẻ Ngân hàng) là một dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước của tấm thẻ theo quy định. Dãy số này gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng khác nhau, thông qua dãy số này ngân hàng có thể định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống.

Số thẻ rất quan trọng trong quá trình sử dụng thẻ ATM để thực hiện các giao dịch tài chính, bao gồm rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua sắm trực tuyến. Đặc biệt, số thẻ cũng được sử dụng để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ và bảo vệ tài khoản của họ khỏi việc sử dụng trái phép.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp trên mặt trước gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng

1.1 Cấu trúc số thẻ ATM

Số thẻ ATM có cấu trúc chuẩn được quy định bởi các tiêu chuẩn ngành thẻ tín dụng quốc tế. Các chữ số này được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ có một đặc điểm và thể hiện ý nghĩa riêng biệt, cụ thể:

  • 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN
  • 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng (mỗi ngân hàng sẽ có những số riêng)
  • 4 chữ số kế tiếp: là số CIF (Customer Information File) là dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng.
  • Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.

Theo quy định của Nhà nước, mỗi ngân hàng sẽ có riêng một mã BIN, mã BIN có tác dụng phân biệt các ngân hàng khác nhau, đồng thời còn cung cấp thông tin các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng mà không phải dùng đến các phương pháp truyền thống.

1.2 Khi nào nên sử dụng số thẻ ATM

Số thẻ ATM là một trong những phương tiện thanh toán phổ biến nhất hiện nay, được chấp nhận ở hầu hết các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua sắm và trực tuyến trên toàn thế giới. Nên sử dụng số thẻ của ATM khi:

  • Thực hiện các giao dịch cần tính tiện lợi - Thanh toán hóa đơn online: Sử dụng số thẻ ATM cho các giao dịch giúp tiết kiệm thời gian thay vì mang theo tiền mặt. Chẳng hạn như khi mua sắm trên các ứng dụng bán hàng, thanh toán cho các hóa đơn và dịch vụ ở cửa hàng trực tuyến, khách hàng chỉ cần nhập số thẻ, mã PIN ghi trên thẻ là đã có thể hoàn tất bước thanh toán.
  • Khi khách hàng muốn rút/nạp tiền vào thẻ ATM, thực hiện nạp/rút tiền ra vào thẻ thông qua cây ATM, quầy giao dịch hoặc các ứng dụng ngân hàng điện tử.
  • Liên kết/nạp tiền vào ví điện tử (Momo, Zalo Pay, Moca, VinID,...): Các ứng dụng ví điện tử hiện nay tất cả đều yêu cầu người dùng, khách hàng phải liên kết với tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch nạp/rút/thanh toán hóa đơn nhằm mục đích thuận tiện hơn.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

Số thẻ ATM được sử dụng khi thanh toán hóa đơn, chuyển tiền, rút tiền, liên kết với ví điện tử

Xem thêm: Hướng dẫn làm thẻ ngân hàng Online trong 5 phút với ứng dụng MyVIB. Tại đây Những ưu đãi khi nạp 4G với ứng dụng Mobile Banking MyVIB. Tại đây

3. Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Yếu tố so sánh Số thẻ ATM Số tài khoản ngân hàng Vị trí điểm ghi Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp trên mặt trước hoặc sau thẻ. Số tài khoản ngân hàng bao gồm 8 - 15 chữ số, được ngân hàng cung cấp qua thông tin trên giấy ngay khi đăng ký mở tài khoản hoặc có thể cung cấp qua email. Cấu trúc Gồm 16 hoặc 19 chữ số với cấu trúc 4 phần riêng biệt: - 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN - 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng - 4 chữ số kế tiếp: là số CIF - dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng. - Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau, thường sẽ là từ 8 đến 15 chữ số.

Dãy số này được chia làm 2 phần với 3 chữ số đầu là mã đại diện ngân hàng, còn lại là dãy số ngẫu nhiên.

Chức năng Số thẻ ATM giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý các hoạt động của thẻ, cùng với đó khách hàng có thể dùng thẻ ATM để chuyển khoản hoặc rút tiền. Được sử dụng đa dạng chức năng hơn, chẳng hạn như các giao dịch nạp/rút tiền, chuyển khoản, nhận tiền, thanh toán dịch vụ, hóa đơn,...

Tóm lại, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau:

  • Số thẻ ATM: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên bề mặt trước hoặc sau thẻ ATM
  • Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản.

4. Nên chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng?

Chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản ngân hàng là một trong những giao dịch phổ biến tại thị trường Việt Nam bởi tính an toàn và tiện lợi. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu, khách hàng có thể lựa chọn hình thức chuyển tiền phù hợp.

Việc chuyển tiền qua số thẻ ATM hay số tài khoản đều có thể thực hiện với các bước đơn giản tại máy ATM hoặc trên các app internet Banking. Tuy nhiên, mỗi hình thức đều có ưu nhược điểm riêng.

4.1. Chuyển tiền qua số thẻ ATM

Ưu điểm đầu tiên khi chuyển tiền qua số thẻ chính là khách hàng không cần mất thời gian ghi nhớ các thông tin gì của đối tác, chỉ cần số thẻ là đã có thể giao dịch thành công. Đồng thời, thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng không phân biệt ngân hàng, chỉ cần vài phút là đã có thể nhận tiền.

Thêm một điểm quan trọng khi chuyển tiền qua số thẻ ATM chính là tính tiện ích khi khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi kể cả ngày cuối tuần chỉ với những thao tác đơn giản.

Về nhược điểm, khách hàng chỉ có thể chuyển tiền qua số thẻ được in trên bề mặt thẻ. Nhưng tiện ích này chỉ dành cho loại thẻ ghi nợ mà thôi. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có một số ngân hàng chưa áp dụng hình thức chuyển tiền qua thẻ ghi nợ, nên bạn cần kiểm tra trước khi thực hiện giao dịch nhé.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

Chuyển tiền qua số thẻ ATM có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi

4.2. Chuyển tiền qua số tài khoản

Ưu điểm khi chuyển tiền qua số tài khoản đó chính là tính nhanh chóng, nếu khách hàng lựa chọn chuyển tiền nhanh trong cùng hệ thống ngân hàng thì giao dịch sẽ hoàn tất nhanh chóng và người thụ hưởng sẽ nhận được tiền ngay. Ngược lại, khác hệ thống thì thời gian sẽ lâu hơn một chút.

Đặc biệt, tất cả các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ chuyển tiền qua số tài khoản cùng hệ thống hoặc khác hệ thống.

Về nhược điểm, chuyển tiền qua hình thức này khách hàng cần phải biết số tài khoản, tên ngân hàng người nhận (một số ngân hàng còn yêu cầu tên chi nhánh, tên chủ tài khoản cho trường hợp chuyển khác ngân hàng) mới có thể thực hiện giao dịch.

Thêm vào đó, khi chuyển tiền thường khác ngân hàng qua số tài khoản, sẽ có trường hợp giao dịch của bạn sẽ bị trì hoãn do hệ thống quá tải, đặc biệt là vào dịp lễ Tết cho đến khi ngân hàng hoạt động trở lại thì mới được xét duyệt.

Với công nghệ hiện đại số như hiện nay, dường như các ngân hàng đều đã tích hợp các phương thức giao dịch tài chính online. Vì vậy, chuyển tiền nhanh 24/7 luôn được khách hàng lựa chọn và sử dụng. Hình thức chuyển tiền này có thể giúp khách hàng giải quyết được các nỗi lo về thời gian, di chuyển do quá bận rộn.

Chuyển tiền nhanh qua app ngân hàng VIB vừa an toàn, tiện lợi lại giúp người thụ hưởng nhận tiền ngay lập tức. Theo đó, chỉ cần khách hàng mở app, nhập thông tin về số thẻ, số tài khoản hoặc email thì tất cả thông tin người nhận sẽ tự động hiện lên một cách chính xác.

App ngân hàng di động MyVIB sở hữu một số tính năng chuyên biệt mà các ngân hàng điện tử khác không có. Tiêu biểu như truy vấn thông tin tài khoản, thông tin giao dịch mọi lúc mọi nơi và có thể yêu cầu tra soát với các giao dịch lỗi hoặc người nhận không nhận được tiền.Hãy tải ứng dụng MyVIB để sử dụng hàng trăm các tính năng hấp dẫn, giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí cho các giao dịch, ví dụ như: chuyển tiền nhanh 24/7, quản lý tài khoản, quản lý khoản vay, gửi tiết kiệm ưu đãi, thanh toán hóa đơn, đặt lịch chuyển tiền, nạp tiền, mở tài khoản trực tuyến,...

5. Hướng dẫn chuyển tiền qua số thẻ ATM

Để chuyển tiền nhanh liên ngân hàng qua số thẻ ATM, bạn có thể thực hiện theo cách chuyển tiền qua số thẻ bằng cây ATM sau đây:

  • Bước 1: Đưa thẻ vào máy ATM
  • Bước 2: Nhập mã PIN (hay còn gọi là mật khẩu của thẻ ATM).
  • Bước 3: Chọn mục "Chuyển tiền" (hoặc "Chuyển khoản") > Chọn tính năng "Chuyển cùng ngân hàng" hoặc "Chuyển khác ngân hàng".
  • Bước 4: Nhập số thẻ ATM của người thụ hưởng. Màn hình sẽ hiển thị tên tài khoản và thông tin người nhận. Ở bước này nên kiểm tra lại số thẻ vừa nhập đã chính xác chưa, sau đó nhấn chuyển tiền
  • Bước 5: Nhập số tiền cần chuyển.
  • Bước 6: Hệ thống hiển thị thông tin giao dịch, kiểm tra thông tin và nhập mã PIN để xác nhận.
  • Bước 7: Hệ thống thông báo giao dịch thành công, nhận lại thẻ sau khi hoàn tất giao dịch

6. Lưu ý khi sử dụng số thẻ ATM và số tài khoản

Để tránh xảy ra tình trạng nhầm lẫn, sai sót hay để lộ thông tin cá nhân sẽ khiến các đối tượng xấu xâm nhập và làm mất an toàn khi sử dụng thẻ ATM, vì vậy bạn cần bỏ túi những lưu ý sau đây khi sử dụng số thẻ ATM và số tài khoản nhé:

  • Bảo mật/giao dịch thẻ ATM an toàn
  • Khi thực hiện giao dịch ngoài cây ATM, không nên vứt hóa đơn giao dịch lại cây ATM vì như thế rất dễ làm lộ thông tin cá nhân của mình.
  • Không được cung cấp dãy số thẻ ngân hàng cho những người không tin tưởng.
  • Kiểm tra ngay xem bạn có nhầm lẫn số tài khoản với số thẻ không nếu đang thực hiện giao dịch mà nhận được thông báo “thông tin sai”.
  • Không phải ngân hàng nào cũng chuyển tiền bằng số thẻ được.
  • Trong trường hợp bị mất thẻ, bạn phải gọi ngay đến ngân hàng để được hỗ trợ kịp thời và yêu cầu khóa thẻ.

Để thuận tiện hơn trong mọi giao dịch thì bạn cũng nên có cho mình một số tài khoản ngân hàng để dễ dàng hơn trong mọi hoạt động giao dịch thường ngày. Với ứng dụng mobile banking MyVIB, bạn có thể dễ dàng mở thẻ online ngay tại nhà. Chần chờ gì nữa tải ngay MyVIB để tận hưởng các giao dịch chuyển tiền nhanh cùng các lợi ích mà ứng dụng này mang lại nhé.

Dãy số trên thẻ atm tiếng anh là gì năm 2024

Với ứng dụng MyVIB, bạn có thể dễ dàng mở thẻ ATM online ngay tại nhà

Mong rằng những giải đáp về số thẻ ATM là gì và sự khác nhau giữa số thẻ ATM và số tài khoản qua bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm kiếm thông tin và sử dụng thẻ ngân hàng trở nên đơn giản hơn. Để biết thêm nhiều thông tin bổ ích hoặc cách mở thẻ VIB miễn phí thì đừng ngần ngại liên hệ với VIB ngay từ hôm nay bạn nhé.

Search news,Search

Bài viết chỉ mang tính tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm mới nhất của VIB, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ trang chủ website vib.com.vn hoặc liên hệ Hotline 1800 8180

Dãy số in trên thẻ ATM là gì?

Số thẻ ATM là dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên mặt trước hoặc mặt sau của tấm thẻ. Thông qua dãy số này, ngân hàng có thể định danh và phân biệt giữa các thẻ ATM trong cùng một hệ thống, đồng thời, quản lý các giao dịch của người dùng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.

Số thẻ ngân hàng là ở đâu?

Số thẻ ATM (hay còn gọi là thẻ Ngân hàng) là một dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước của tấm thẻ theo quy định. Dãy số này gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng khác nhau, thông qua dãy số này ngân hàng có thể định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống.

Số bin là gì?

Trong dãy số thẻ, bốn chữ số đầu gọi là BIN (Bank Identification Numbers), được biết đến là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng. Hai chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản. Ví dụ: Vietcombank là 36, Techcombank là 07, v.v…

Số tài khoản và số thẻ khác nhau như thế nào?

Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp lên thẻ được cung cấp bởi ngân hàng. Số tài khoản là dãy số được cung cấp thông qua viết tay, tin nhắn SMS hoặc email đăng ký. Số tài khoản sẽ được cung cấp ngay sau khi bạn tiến hành mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.