Trường Đại học Ngoại thương thông báo mở cộng đăng ký xét tuyển trực tuyến chínhh thức từ ngày 20/6 đến ngày 12/7/2022. Cách thức này chỉ dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp.
-
Trường Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn
-
Nhiều sai phạm tại Trường Đại học Ngoại thương
Theo thông báo này, hệ thống xét tuyển chính thức của trường Đại học Ngoại thương dành cho các phương thức xét tuyển kết hợp: //tuyensinh.ftu.edu.vn. Hiện tại, hệ thống đang mở cổng xét tuyển nhằm giúp các em học sinh có thể điền trước một số thông tin cá nhân và làm quen với hệ thống.
Năm 2022, Trường Đại học Ngoại thương có 6 phương thức tuyển sinh như những năm trước, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho 3 nhóm đối tượng: [1] thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia [hoặc tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường]; [2] thí sinh đạt giải [Nhất, Nhì, Ba] học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; [3] thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, hoặc kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ năng lực quốc tế [SAT, ACT, A-level], áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Phương thức 3: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022, áp dụng cho một số chương trình tiêu chuẩn.
Phương thức 6: Phương thức xét tuyển thẳng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.
Năm 2022, Trường Đại học Ngoại thương có tổng chỉ tiêu tuyển sinhlà 4.050 chỉ tiêu.
LV/Báo Tin tức
Trường Đại học Ngoại thương mở thêm 3 ngành học thích ứng nền kinh tế số
Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố đề án tuyển sinh đai học 2022. Theo đó, trường ổn định 6 phương thức tuyển sinh và mở thêm 3 chương trình mới liên quan đến kinh tế số.
Chia sẻ:
Từ khóa:
- Trường Đại học Ngoại thương,
- đăng ký trực tuyến,
- xét tuyển kết hợp,
- tuyển sinh 2022,
Trường Đại học Ngoại thương đã chính thức công bố một số thông tin tuyển sinh cho cơ sở 2 tại TPHCM.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Ngoại thương [Cơ sở 2]
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University [FTU]
- Mã trường: NTS
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: Số 15 Đường D5, Khu Văn Thánh Bắc, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại:
- Email:
- Website: //cs2.ftu.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/ftu2hcmc/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở II tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét học bạ THPT
- Xét kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Xét kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
- Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển:
Đối tượng 1:
[1a] Thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thi riêng biệt gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, tiếng Pháp, Trung, Nga, Nhật.
[1b] Thí sinh tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật có đề tài được hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp hoặc thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp xét tuyển của trường.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có tên trong danh sách tham gia kì thi HSG cấp quốc gia hoặc trong danh sách dự thi cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 [gồm cả thí sinh thi vượt cấp] các môn thi riêng biệt gồm Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, tiếng Pháp, Trung, Nga, Nhật.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có điểm TBC học tập của 4 học kỳ lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển [trong đó có môn toán_ >= 8.5 [tính TB chung của 3 môn]
Đối tượng 3: Thí sinh hệ chuyên Toán, Toán – Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, tiếng Pháp, Trung, Nga, Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia, THPT chuyên.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.5
- Có điểm TBC học tập của 4 học kỳ lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển [trong đó có môn toán_ >= 9.0 [tính TB chung của 3 môn]
Phương thức 2. Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT
Đối tượng xét tuyển
Thí sinh hệ chuyên và không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình CLC ngôn ngữ.
Điều kiện xét tuyển
Đang cập nhật…
Phương thức 3. Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nộp hồ sơ
*Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định ở thông tin chung
- Có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 môn Toán và một môn khác không phải Ngoại ngữ >= điểm sàn của trường.
*Với các chương trình CLC ngôn ngữ:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc giải quốc gia môn ngoại ngữ ở mục thông tin chung
- Có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 môn Toán và Văn >= điểm sàn của trường.
Phương thức 4. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11, 12 >= 7.0
- Tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD&ĐT tổ chức
- Có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên đạt mức điểm nhận hồ sơ của trường
- Không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển từ 1 điểm trở xuống
- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHCM
Điều kiện nhận hồ sơ
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.0
- Có kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHCM năm 2022 >= 850/1200 điểm.
Phương thức 6. Xét tuyển thẳng
Thực hiện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Ngoại thương.
Học phí Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 năm 2021 dự kiến như sau:
- Chương trình đại trà: 20.000.000 đồng/năm học
- Chương trình chất lượng cao: 40.000.000 đồng/năm học
- Chương trình tiên tiến: 60.000.000 đồng/năm học
- Chương trình định hướng nghề nghiệp các ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Kế toán – kiểm toán định hướng ACCA, Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 đồng/năm học
- Chương trình định hướng nghề nghiệp ngành quản trị khách sạn: 60.000.000 đồng/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Kinh tế | A00 | 26.55 | 28.15 | 28.55 |
A01, D01, D06, D07 | 25.06 | 27.65 | 28.05 | |
Quản trị kinh doanh | A00 | 26.4 | 28.15 | 28.55 |
A01, D01, D07 | 25.9 | 27.65 | 28.05 | |
Tài chính – Ngân hàng | A00 | 25.9 | 27.85 | 28.4 |
A01, D01, D07 | 25.4 | 27.35 | 27.9 | |
Kế toán | A00 | 25.9 | 27.85 | 28.4 |
A01, D01, D07 | 25.4 | 27.35 | 27.9 | |
Kinh doanh quốc tế | A00 | 28.4 | ||
A01, D01, D07 | 27.9 |