Đại từ là gì ngữ văn lớp 7
Đại từ là một từ loại trong Tiếng Việt mà học sinh đã được làm quen trong chương trình Tiểu học. Bước lên THCS, học sinh sẽ tiếp cận lại từ loại này nhưng ở góc độ rộng và sâu hơn. Để nắm chắc kiến thức về đại từ, học sinh hãy tham khảo bài giảng của thầy Nguyễn Phi Hùng – Giáo viên Ngữ văn tại HOCMAI. Show
Khái niệm và vai trò của đại từĐại từ xét theo tiếng Hán Việt: “Đại” ở đây không phải là to, nhiều mà là thay thế. Chúng ta gặp nghĩa này ở từ “đại điện” (thay mặt). Vậy đại từ là những từ có chức năng thay thế. Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để trỏ người, trỏ vật, trỏ sự việc, hoạt động mà nghĩa của nó được xác định trong một ngữ cảnh nhất định, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần, hoặc dùng để hỏi. Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc có thể làm phụ ngữ trong cụm từ. Ví dụ:
=> Đại từ “Nó” trỏ người, là chủ ngữ trong câu
=> Đại từ “thế” trỏ sự việc, hoạt động, là phụ ngữ cho cụm danh từ “nghe thấy”
Cho ao kia cạn cho gầy cò con? => Đại từ “Ai” dùng để hỏi (cho người), là chủ ngữ trong câu Như vậy, để xác định ý nghĩa và vai trò của đại từ trong câu, ta phải căn cứ vào ngữ cảnh. Phân loại đại từĐại từ để trỏ
Ví dụ: tôi, tớ, ta, tao, mày, nó, họ… Đây là đại từ hiển rất hiển nhiên, xác định dễ dàng. Tuy nhiên đại từ nhân xưng của tiếng Việt cực kỳ phức tạp. Có một số từ ngữ vốn để dùng quan hệ thân tộc hoặc để dùng để chỉ các cương vị công tác lại được dùng như một đại từ. Ví dụ: Ông, bà, cô, bác, mẹ, con; Đồng chí, ngài, giám đốc… Thầy Hùng lưu ý: Những từ này thông thường là danh từ, nhưng khi nó được dùng để xưng hô trong giao tiếp thì nó đã trở thành đại từ xưng hô. Đây là điểm hay, thú vị nhưng cũng là điểm khó trong tiếng Việt.
Ví dụ: bấy, bấy nhiêu…
Ví dụ: vậy, thế… Đại từ để hỏi
Như vậy, đại từ được phân thành hai nhóm là: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi. Trong mỗi nhóm, chúng ta phân loại theo đối tượng mà đại từ thay thế. Qua phần kiến thức về đại từ, ta thấy được phần nào sự giàu có của tiếng Việt. Trên đây là bài giảng của thầy Nguyễn Phi Hùng về những kiến thức cần nhớ về đại từ. Sau những chia sẻ trên, thầy Hùng và HOCMAI hy vọng các bạn nắm chắc kiến thức về đại từ để sử dụng đúng cách và đạt điểm cao môn Ngữ văn! Bài giảng về đại từ nằm trong khóa học online Ngữ văn 7 do thầy Nguyễn Phi Hùng trực tiếp giảng dạy, thuộc Chương trình Học Tốt 2020 – 2021. Khóa học bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, giúp học sinh trang bị kiến thức toàn diện, ôn luyện đầy đủ và kiểm tra đánh giá định kỳ. Khóa học giúp học sinh thay thế hoàn toàn học thêm, chuẩn bị sớm kiến thức tại nhà. >> Phụ huynh, học sinh đăng ký thông tin để được HỌC THỬ MIỄN PHÍ và tư vấn khóa học phù hợp tại: https://hocmai.link/Hoc-tot-kien-thuc-ve-dai-tu Đăng ký chương trình Học Tốt 2020 – 2021
Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí. Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu. II. Phân loại đại từ trong tiếng Việt1. Đại từ nhân xưngĐại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp. Đại từ nhân xưng có ba ngôi:
Ví dụ: Tớ, tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng ta,…
Ví dụ: cậu, mày, các cậu, bạn, các bạn, chúng mày,…
Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy, cô ấy,… Ngoài ra, trong tiếng Việt có một số danh từ được sử dụng như đại từ xưng hô:
2. Đại từ nghi vấnĐại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, nghi vấn. Nội dung hỏi có thể về người, vật (ai?, cái gì?), hỏi về thời gian, nơi chốn, số lượng, tính chất của sự vật. (khi nào?, ở đâu?, bao nhiêu?, như thế nào?, ra sao?) 3. Đại từ thay thếĐại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp. Đại từ thay thế được chia làm ba loại:
Ví dụ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…
Ví dụ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…
Ví dụ: bao, bao nhiêu,… III. Vai trò, chức năng của đại từ trong câu là gì?Trong một câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò sau đây:
Một số bài tập về đại từBài tập 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong những câu sau đây:
Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 2: Tìm đại từ xuất hiện trong các câu dưới đây:Trong buổi học ngày hôm nay, cô Linh đặt câu hỏi cho các em học sinh. Các em ơi, ai có thể cho cô biết khái niệm đại từ là gì nào? Minh trả lời: “Em thưa cô, trong câu thì đại từ là từ dùng để xưng hô ạ” Cô giáo mỉm cười và đáp lại: “Câu trả lời của em đúng rồi, nhưng chưa đủ em ạ.” Hướng dẫn làm bài: Trong buổi học ngày hôm nay, cô Linh đặt câu hỏi cho các em học sinh. Các em ơi, ai có thể cho cô biết khái niệm đại từ là gì nào? Minh trả lời: “Em thưa cô, trong câu thì đại từ là từ dùng để xưng hô ạ” Cô giáo mỉm cười và đáp lại: “Câu trả lời của em đúng rồi, nhưng chưa đủ em ạ.” Trong đoạn, đại từ “cô” được dùng để thay thế cho “cô Linh”, đại từ “em” thay thế cho “Minh” Bài tập 3: Thay thế những từ hoặc cụm từ dưới đây bằng những đại từ thích hợp:
3.- Long ơi, hôm qua mấy giờ cậu làm bài xong? – Hôm qua 10 giờ tớ mới làm hết bài tập, nhiều bài quá. – Tớ cũng 10 giờ mới làm hết bài tập. Hướng dẫn làm bài:
2. Tiến rất thích đá bóng và bạn ấy thường xuyên đá bóng với em. 3.- Long ơi, hôm qua mấy giờ cậu làm bài xong? – Hôm qua 10 giờ tớ mới làm hết bài tập, nhiều bài quá. – Tớ cũng thế. Bài tập 4: Trong đoạn văn sau có những đại từ nhân xưng nào? Gạch chân và xếp những từ đó vào bảng dưới đây.Hùng và Mạnh là hai người bạn hàng xóm. Sáng nay, Hùng chạy sang nhà Mạnh, đứng ở tầng một nói vọng lên trên: – Sao giờ này cậu còn chưa dậy? Dậy nhanh rồi còn đi sinh nhật Tuấn. – Ơ tớ tưởng 8 giờ mới bắt đầu tiệc? – Mạnh hỏi. – Trời ạ, cậu với tớ còn phải đi mua quà cho nó nữa mà – Hùng nói to. Nghe nói vậy, Mạnh vội bật dậy đi vệ sinh cá nhân và thay quần áo, vừa đi vừa nói vọng xuống: – Cậu chờ tớ chút rồi chúng mình cùng đi nhé! Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ baHướng dẫn làm bài: Hùng và Mạnh là hai người bạn hàng xóm. Sáng nay, Hùng chạy sang nhà Mạnh, đứng ở tầng một nói vọng lên trên: – Sao giờ này cậu còn chưa dậy? Dậy nhanh rồi còn đi sinh nhật Tuấn. – Ơ tớ tưởng 8 giờ mới bắt đầu tiệc? – Mạnh hỏi. – Trời ạ, cậu với tớ còn phải đi mua quà cho nó nữa mà – Hùng nói to. Nghe nói vậy, Mạnh vội bật dậy đi vệ sinh cá nhân và thay quần áo, vừa đi vừa nói vọng xuống: – Cậu chờ tớ chút rồi chúng mình cùng đi nhé! Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ baTớ, chúng mìnhcậunóBài tập 5: Gạch chân dưới các đại từ và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào trong câu:
Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 6: Để tránh lỗi lặp từ, hãy thay thế những từ gạch chân trong đoạn dưới đây bằng đại từ.
Hướng dẫn làm bài:
Kiến thức liên quan các em học sinh có thể tham khảo:
Cuối cùng, chúng ta đã hoàn thành bài đại từ, các em học sinh đã nắm rõ hiểu rõ về khái niệm, phân loại và cách vận dụng của đại từ chưa nhỉ? Chúng ta hãy cùng nhau chăm chỉ luyện tập nhiều hơn, tìm nhiều dạng bài thêm để nắm vững bài giảng này nhé. Các em đừng quên truy cập Đại từ có nghĩa là gì?Được biết, đại từ chính là những từ mà người viết, người nói dùng để xưng hô hoặc được sử dụng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hay cụm động từ, cụm danh từ hay cụm tính từ trong câu để tránh tình trạng lặp lại từ ngữ với tần suất quá dày hoặc đa dạng cách nói và viết thú vị hơn.
Ai là đại từ chỉ gì?Đại từ để hỏi dùng để: – Hỏi về người, sự vật: ai, gì, … Ví dụ: Từ “ai” được sử dụng trong câu ca dao là đại từ dùng để hỏi.
Đại từ là từ dùng để làm gì?Đại từ nhân xưng
Là đại từ xưng hô dùng để chỉ đại diện, ngôi thứ và dùng để thế chỗ cho danh từ. Đại từ nhân xưng có 3 ngôi đó là: Ngôi thứ nhất (được người nói/người viết sử dụng để xưng hô về bản thân mình): chúng ta, chúng tôi, tôi, tớ, ta…
Danh từ là gì đại từ là gì?Đại từ là loại từ vựng Tiếng Việt được người nói, người viết sử dụng để xưng hô hoặc dùng để thay thế cho danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ) để tránh lặp lại từ ngữ nhiều lần.
|