Cu là kí hiệu hóa học của đồng
Mã câu hỏi:99493 Loại bài:Bài tập Chủ đề : Môn học:Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài YOMEDIA Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng CÂU HỎI KHÁC
1. Định nghĩa- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau. - Kí hiệu: Cu - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1. - Số hiệu nguyên tử: 29 - Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol - Vị trí trong bảng tuần hoàn + Ô: số 29 + Nhóm: IB + Chu kì: 4 - Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu. - Độ âm điện: 1,9 2. Tính chất vật lí & nhận biếta. Tính chất vật lí:- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng. - Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC b. Nhận biết- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng. - Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (NO). 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3. Tính chất hóa học của đồng- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. Tác dụng với phi kim: Tác dụng với axit: - Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. - Khi có mặt nguyên tố oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí. 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O - Với HNO3, H2SO4 đặc : Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Tác dụng với dung dịch muối: - Khử được các ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 4. Trạng thái tự nhiên- Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết tách ở dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng. 5. Điều chế- Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt: 2Cu2O → 4Cu + O2 6. Ứng dụng7. Các hợp chất quan trọng của Đồng- Đồng (II) oxit: CuO - Đồng(II) hiđroxit: Cu(OH)2 II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồngBài 1: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là
Đáp án: A Bài 2: Cho các mô tả sau: (1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2 (2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag (3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3 (4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2 (5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3) (6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S Số mô tả đúng là:
Đáp án: C 1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl. 2. Đúng 3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2 4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O 5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng 6. Sai, có tồn tại 2 chất trên Bài 3: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?
Đáp án: B Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat. 4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4 Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng (II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì
Đáp án: D 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí. Bài 5: Cho các mệnh đề sau (1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3. (4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng. (5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3. Số mô tả sai là
Đáp án: B (1) đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2 (2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa. (3) đúng (4) đúng, (5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra. Đồng đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé |