Ctrl s là gì

03/11/2020 898

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Lựu [Tổng hợp]

Sử dụng phím tắt khi soạn thảo văn bản, làm báo cáo trên excel bằng lap top, máy tính sẽ giúp người dùng tiết kiệm thời gian đáng kể. Các thao tác được thực hiện nhanh chóng trong thời gian ngắn. Đặc biệt, để sử dụng được các phím tắt như Ctrl V, Ctrl C,... bạn đọc cần biết rõ các tính năng để thao tác dễ dàng và diễn ra thuận lợi. Vậy Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong tiếng Anh? Cách dùng phím tắt Ctrl V khi soạn thảo văn bản như thế nào?

Phím tắt Ctrl C Ctrl V là gì

 

Phím tắt  Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong Word, Windows

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã kéo hàng loạt những đổi mới theo hướng tích cực, đặc biệt là việc sử dụng phím tắt trên máy tính khi soạn thảo văn bản. Các phím tắt trong Word trên Windows XP 7 8 10 sẽ thực hiện các thao tác, nhiệm vụ riêng, cụ thể:

- Phím tắt Ctrl + C: Sau khi bôi đen đoạn văn bản các bạn cần sao chép [copy], sử dụng phím tắt Ctrl + C để sao chép đoạn văn bản đó, phím tắt này tương tự khi bạn kích chuột phải, chọn tùy chọn Copy.
- Phím tắt Ctrl + V: Phím tắt này được dùng để dán đoạn văn bản mà bạn vừa sao chép trên tài liệu Word, tương tự như khi bạn kích chuột phải và chọn tùy chọn Paste để dán.
- Phím tắt Ctrl + X: Phím tắt này được dùng để cắt luôn đoạn văn bản hoặc file và dán sang vị trí hoặc tài liệu Word khác.

 Phím tắt Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong tiếng Anh

Ngoài các phím tắt trên còn có một số phím tắt Word thông dụng khác mà bạn nên biết. Ưu điểm vượt trội của các phím tắt này là cho phép người dùng thực hiện công việc nhanh chóng chỉ trong vài phút.

- Ctrl + A: Chọn hết văn bản, phím tắt này để chọn nhanh tất cả thay vì phải sử dụng chuột.
- Ctrl + N: Mở một trang tài liệu mới.
- Ctrl + O: Mở tệp tin.
- Ctrl + S: Lưu văn bản.
- Ctrl + F: Tìm kiếm trong văn bản.
- Ctrl + H: Mở hộp thoại thay thế từ/ cụm từ trong văn bản.
- Ctrl + P: Mở cửa sổ in.
- Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4: Đóng cửa sổ /văn bản.

Để tìm hiểu rõ hơn các phím tắt trong Word, bạn đọc có thể tham khảo bài viết tổng hợp phím tắt Word, phím nóng Microsoft Word trên Taimienphi.vn nhé. Nắm được các phím tắt sử dụng trên Word, các kỹ năng đánh máy, soạn thảo văn bản thuyết trình, hội nghị cũng được thực hiện với thao tác đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả cao. Bên cạnh đó, trong quá trình soạn thảo văn bản, bạn muốn xóa những trang trắng để tăng sự thẩm mỹ nhưng không biết làm thế nào. Bạn đọc có thể tham khảo cách xóa trang trắng trong word 2016 Tại đây.

Bên cạnh Word, Excel cũng là ứng dụng không thể thiếu của dân văn phòng. Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết phím tắt Excel, mọi phiên bản 2003, 2007, 2010, 2016, 2013 trên Taimienphi.vn để tìm hiểu và thao tác phím tắt này trên Excel nhé.

Ngoài các phím tắt như Ctr V, phím tắt Ctrl C, phím tắt Ctrl X, máy tính cũng có rất nhiều phím tắt khác nhằm tạo sự thuận tiện tối đa cho người dùng. Bên cạnh đó, cũng có nhiều người thắc mắc rằng phím tắt ở Word và Excel tương tự như nhau không? Với những hướng dẫn và chia sẻ các bước dùng phím tắt, hy vọng bạn đọc có thể phân biệt để sử dụng phím tắt mang đến hiệu quả tích cực. 

Các phím tắt ctrl v là gì, ctrl C, ctrl X là gì ở trong Word, Windows XP7 8 10. Tất cả sẽ được Taimienphi.vn giải đáp trong bài viết dưới đây, các bạn cùng đọc để có được thông tin hữu ích.

PowerPoint - Cách sao chép và dán các dữ liệu Cách ẩn tùy chọn đổi mật khẩu máy tính từ màn hình CTRL ALT DEL Kích hoạt, vô hiệu hóa yêu cầu đăng nhập bằng Ctrl + Alt + Del trên Windows 10 Windows 10 - Cách chọn nhiều file, folder cùng lúc không cần giữ Ctrl Cách viết độ C trong Word 2019 Top phím tắt giúp nâng cao hiệu quả công việc

Dưới đây, Trung Tâm sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật từ A đến Z những chức năng của các tổ hợp phím tắt Ctrl, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập và làm việc đấy. Tìm hiểu ngay thôi nào.

Ctrl+PgDn: Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải.

Ctrl+PgUp: Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái.

Ctrl+Shift+&: Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn.

Ctrl+Shift: Xóa viền ngoài khỏi các ô được chọn.

Ctrl+Shift+~: Áp dụng định dạng số Chung.

Ctrl+Shift+$: Áp dụng định dạng Tiền tệ với hai chữ số thập phân [số âm đặt trong dấu ngoặc đơn].

Ctrl+Shift+%: Áp dụng định dạng phần trăm mà không dùng chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+#: Áp dụng định dạng Ngày với ngày, tháng và năm.

Ctrl+Shift+@: Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH.

Ctrl+Shift+!: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ [-] cho các giá trị âm.

Ctrl+Shift+*: Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt [vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống].Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable.

Ctrl+Shift+: : Nhập thời gian hiện tại.Ctrl+Shift+"Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+Shift+: Dấu cộng [+]Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống.Ctrl+Dấu trừ [-]Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn.

Ctrl+; :Nhập ngày hiện tại.Ctrl+`Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính.

Ctrl+': Sao chép công thức từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+1: Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô.

Ctrl+2: Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+3: Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+4: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.

Ctrl+5: Áp dụng hoặc xóa gạch ngang chữ.

Ctrl+6: Chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các đối tượng.

Ctrl+8: Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng viền ngoài.

Ctrl+9: Ẩn các hàng được chọn.

Ctrl+0: Ẩn các cột được chọn.

Ctrl+A: Chọn toàn bộ trang tính.Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm.

Ctrl+Shift+A:chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức.

Ctrl+B: Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+C: Sao chép các ô được chọn.

Ctrl+D: Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới.

Ctrl+E: Thêm các giá trị khác vào cột hiện hoạt bằng cách dùng dữ liệu xung quanh cột đó.

Ctrl+F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn.Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng.Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+G: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.

Ctrl+I: Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+K: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.

Ctrl+L: Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+N: Tạo một sổ làm việc trống mới.

Ctrl+O: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.

Ctrl+P: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+Q: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.

Ctrl+R: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.

Ctrl+S: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+U: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.

Ctrl+V: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

Ctrl+W: Đóng cửa sổ của sổ làm việc được chọn.

Ctrl+X: Cắt các ô được chọn.

Ctrl+Y: Lặp lại lệnh hoặc hành động cuối cùng nếu có thể.

Ctrl+Z: Dùng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh cuối cùng hoặc xóa mục cuối cùng mà bạn đã nhập. 

Nguồn: tổng hợp

Ngành Tin Học Ứng Dụng

Trung Tâm Tin Học - ĐH Khoa Học Tự Nhiên

Video liên quan

Chủ Đề