Công thức xác định độ tự cảm l của ống dây điện hình trụ

Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:

Hệ số tự cảm của ống dây được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

Suất điện động tự cảm được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

Đáp án nào sau đây là sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:

Đáp án nào sau đây là sai: Hệ số tự cảm của ống dây:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Năng lượng từ trường của ống dây được xác định bởi biểu thức:

Đơn vị của hệ số tự cảm là Henri [H] tương đương với:

Độ tự cảm thước đo của cuộn cảm cảm ứng đối với sự thay đổi của dòng điện chạy qua mạch và giá trị của nó ở Henries càng lớn, tốc độ thay đổi dòng điện càng thấp. Vậy công thức tính độ tự cảm của cuộn dây là gì? Hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây.

Thông qua tài liệu về công thức tính độ tự cảm của cuộn dây giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập, nhanh chóng nắm vững kiến thức từ đó biết giải các bài tập Vật lí 11. Ngoài ra các bạn xem thêm tổng hợp công thức Vật lí 11, công thức tính từ thông.

Công thức tính độ tự cảm của cuộn dây

Một mạch kín [C], trong đó có đòng điện cường độ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trường này gây ra một từ thông Φ qua [C] được gọi là từ thông riêng của mạch.

Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua:

Φ = Li

Trong đó, L là một hệ số, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín [C] gọi là độ tự cảm của [C].

2. Công thức độ tự cảm của ống dây

Độ tự cảm của một ống dây:

Trong đó:

+ L là hệ số tự cảm của ống dây;

+ N là số vòng dây;

+ l là chiều dài ống dây, có đơn vị mét [N];

+ S là diện tích tiết diện của ống dây, có đơn vị mét vuông [m2].

Đơn vị của độ tự cảm là henri [H]

3. Mở rộng

Có thể suy ra công thức N, l, S từ công thức tính hệ số tự cảm như sau:

Khi đặt vào trong ống dây một vật liệu sắt từ có độ từ thẩm μ thì độ tự cảm có công thức :

Gọi  

 là số vòng dây trên mỗi đơn vị chiều dài ống dây, và V = S.l là thể tích của ống dây, hệ số tự cảm có thể được tính bởi công thức

4. Bài tập độ tự cảm của ống dây

Bài 1: Cho ống dây hình trụ có chiều dài l = 0,5m có 1000vòng, đường kính mỗi vòng dây là 20 cm. Tính độ tự cảm của ống dây.

Bài 2: Một ống dây dài 40 [cm] có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10 [cm 2 ]. Tính độ tự cảm của ống dây.

Độ tự cảm của cuộn dây được tính theo công thức sau:

              \[L=\dfrac{\Phi}{i}[H,Henry]\]

              \[\Phi=Li[Wb]\]

              \[\xi_c=\dfrac{\Delta \Phi}{\Delta t}=-L \left |\dfrac{\Delta i}{\Delta t} \right |\]

>>>Tham khảo thêm: Trọn bộ công thức vật lý 10,11,12 mới nhất, đầy đủ nhất, nhằm phục vụ cho việc ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới.

Giải bài tập Tự cảm đầy đủ Sách giáo khoa

Một số bài tập về Độ tự cảm

Bài 1. Tính độ tự cảm của ống dây hình trụ có chiều dài 0,5m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20cm. 

  Ta có: 

\[L = 4\pi.10^{-7}\dfrac{N^2}{l}S\]

Áp dụng công thức, ta có: 

\[L = 4.3,14.10^{-7} \dfrac{1000^2}{0,5}. 3,14.0,1^2 = 0,079 \ H\]

Bài 2. Những trường hợp nào sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm?

Tổng quát: Hiện tượng tự cảm xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch đó.

Các trường hợp cụ thể:

- Trong các mạch điện một chiều, hiện tượng tự cảm thường xảy ra khi đóng mạch [dòng điện tăng lên đột ngột] và khi ngắt mạch [dòng điện giảm xuống 0].

- Trong các mạch điện xoay chiều luôn luôn xảy ra hiện tượng tự cảm, vì cường độ dòng điện xoay chiều biến thiên liên tục theo thời gian.

Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ

Câu 6: Trang 157 sgk vật lí 11

Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1 000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm.

Bài làm:

Tiết diện ống dây là: S = $\pi .r^{2} = \pi .[\frac{20.10^{-2}}{2}]^{2} = 0,01\pi $

Độ tự cảm của ống dây là: L = $4\pi .10^{-7}\frac{1000^{2}}{0,5}.0,01\pi\approx 0,079 $H

ADSENSE

Trả lời [1]

    • Áp dụng công thức tính độ tự cảm của một ống dây:

    \[L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\mu .\frac{{{N^2}}}{l}.S\] 

    ⇒\[L = 4\pi 10^{-7} .\frac{10^{6}}{0,5} [\pi . 0,01] = 0,079H\] nhé

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy

Các câu hỏi mới

  • a] Điểm A cách mỗi dây 5 cm.

    b] Điểm B cách dây 1 đoạn 4 cm cách dây 2 đoạn 14 cm                      

    c] Điểm M cách mỗi dây 10 cm.

    d] Điểm N cách dây 1 đoạn 8 cm và cách dây 2 đoạn 6 cm.

    11/04/2022 |   1 Trả lời

  • 12/04/2022 |   1 Trả lời

  • 11/04/2022 |   1 Trả lời

  • 12/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • a] Xác định chiều của đường sức điện và cường độ điện trường \[E\]. Biết vận tốc của electron là \[v={{2.10}^{6}}\,\,{\text{m}}/{\text{s}}\;\], từ trường \[B=0,004\]T.

    b] Nếu cho proton có cùng vận tốc \[\overrightarrow{v}\] như trong câu a] bay vào miền có từ trường đều và điện trường đều nói trên thì proton có chuyển động thẳng đều không? Vì sao? Bỏ qua khối lượng của electron và proton.

    13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 12/04/2022 |   1 Trả lời

  • a]  Tìm suất điện động cảm ứng trong khung.

    b] Cường độ dòng điện cảm ứng và cho biết chiều?

    13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • a. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN đứng yên? Tính độ lớn lực từ tác dụng lên thanh MN khi đó.

    b. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi MN di chuyển về phía phải với vận tốc \[\operatorname{v}=3\,\,m/s\] sao cho hai đầu MN luôn tiếp xúc với hai thanh đỡ bằng kim loại? Tính độ lớn lực từ tác dụng lên thanh MN khi đó.

    c. Muốn Ampe kế chỉ số 0 phải để thanh MN di chuyển về phía nào với vận tốc là bao nhiêu?

    13/04/2022 |   1 Trả lời

  • a] Xác định chiều dòng điện qua R.

    b] Chứng minh rằng lúc đầu thanh AB chuyển động nhanh dần, sau một thời gian chuyển động trở thành chuyển động đều. Tính vận tốc chuyển động đều ấy và tính \[{{U}_{AB}}.\]

    c]  Bây giờ đặt hai thanh kim loại nghiêng với mặt phẳng nằm ngang một góc \[\alpha ={{60}^{0}}.\] Độ lớn và chiều của \[\overrightarrow{B}\] vẫn như cũ. Tính vận tốc v của chuyển động đều của thanh AB và UAB.

    13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

  • 13/04/2022 |   1 Trả lời

Video liên quan

Chủ Đề