Đề thi đại học môn hóa 2011 khối a

Download Đề thi và đáp án môn Hóa khối A - Đề thi và đáp án môn hóa

Đề thi và đáp án môn Hóa khối A là bộ đề thi môn hóa học khối A trong bộ đề thi tuyển sinh đại học năm 2011, được chúng tôi sưu tầm mang đến cho các bạn học sinh nhằm giúp các em có thể ôn luyện bộ môn hóa học tốt hơn, bắt đầu tiếp xúc với những đề thi đại học để nâng cao kiến thức, kỹ năng trong kỳ thi tuyển sinh đại học sắp tới

Đề thi và đáp án môn Hóa khối A bao gồm 6 mã đề trong bộ đề thi tuyển sinh đại học, ngoài ra đáp án chuẩn của từng mẫu đề cho các bạn có thể tự học, rèn luyện và so sánh kết quả của mình với kết quả của đáp án và tìm ra phương pháp giải toán nhanh và chính xác nhất.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm đề thi và đáp án môn Hóa khối B để so sánh nội dung đề thi hóa khối A và khối B có điểm gì khác biệt, để học tốt và ôn thi môn Hóa hiệu quả thì các bạn có thể thực hành làm ngay tài liệu đề thi và đáp án môn Hóa khối B để củng cố kỹ năng làm bài tập Hóa học của mình.


Download Đề thi và đáp án môn Hóa khối A - Phần mềm Đề thi và đáp án môn hóa


Đề thi và đáp án môn Hóa khối A được sắp xếp lần lượt theo từng đề thi, và đáp án, ngoài ra file tải mà chúng tôi cung cấp ở định dạng PDF, chính vì vậy để đọc được dạng file này máy tính của bạn cần cài đặt chương trình đọc file PDF như Foxit Reader.

Ngoài ra bảng giá trị các nguyên tố hóa học cũng là cũng là tài liệu rất quan trọng mà các bạn học sinh cần trang bị cho mình để học tốt môn học này, bảng giá trị các nguyên tố hóa học là nền tảng kiến thức để các em vận dụng vào giải quyết các bài tập hóa học vì thế mọi người có thể lưu lại biểu mẫu này để sử dụng ngay khi cần thiết.

Đặc điểm của đề thi và đáp án môn Hóa khối A:

- Bộ 6 đề thi tuyển sinh đại học môn hóa năm 2011
- Đề thi kèm theo đáp án chính xác
- File tải ở định dạng PDF
- Cung cấp phương pháp giải toán nhanh và đúng nhất


SlideShare verwendet Cookies, um die Funktionalität und Leistungsfähigkeit der Webseite zu verbessern und Ihnen relevante Werbung bereitzustellen. Wenn Sie diese Webseite weiter besuchen, erklären Sie sich mit der Verwendung von Cookies auf dieser Seite einverstanden. Lesen Sie bitte unsere Nutzervereinbarung und die Datenschutzrichtlinie.

SlideShare verwendet Cookies, um die Funktionalität und Leistungsfähigkeit der Webseite zu verbessern und Ihnen relevante Werbung bereitzustellen. Wenn Sie diese Webseite weiter besuchen, erklären Sie sich mit der Verwendung von Cookies auf dieser Seite einverstanden. Lesen Sie bitte unsere unsere Datenschutzrichtlinie und die Nutzervereinbarung.

Tải xuống: Đề thi, Đáp án.

Câu 1: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu[NO3]2 [điện cực trơ, màng ngăn xốp] đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân [giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể]. Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3 , HNO3 và Cu[NO3]2.                   B. KNO3 , KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu[NO3]2.                                 D. KNO3 và KOH.

Ta có 0,1 mol KCl và 0,15 mol Cu[NO3]2. Lúc đầu có phản ứng điện phân của Cu2+ và Cl- nên ta viết: CuCl2 => Cu + Cl2. Giả sử Cl- hết thì dung dịch giảm 0,05*135 = 6,75 nên sau đó vẫn có phản ứng tiếp: Cu[NO3]2 + H2O => Cu + 2HNO3 + 1/2 O2.

Khối lượng còn lại là 10,75 – 6,75 = 4 và 4/[64 + 16] = 0,05 < 0,1 = số mol Cu2+ còn lại. Vậy sau điện phân vẫn còn Cu2+.  Đáp án A.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính khử của ion Br− lớn hơn tính khử của ion Cl−.
D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

Đáp án D. HF là axit rất yếu trong khi HCl là axit mạnh

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 [đktc] và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
A. V = 28/55 [x + 30y]                   B. V = 28/55 [x – 30y]                                                  

C. V = 28/95 [x + 62y]                   D. V = 28/95 [x – 62y]

Ta có hỗn hợp có 3 liên kết pi nên công thức chung là CnH2n-4O4. Do đó số mol axit sẽ bằng 1/2 *[CO2 – H2O] = 1/2 *[V/22,4 – y].

Bảo toàn khối lượng ta có x là tổng khối lượng của C, H,O nên x = 12*V/22,4 + 2y + 4*16*1/2 *[V/22,4 -y] = 44V/22,4 – 30y, từ đó suy ra V = 28/55 [x + 30y].

Đáp án A.

Câu 4: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. FeCO3.             B. Fe2O3.             C. Fe3O4.               D. FeS2.

Đáp án C.

Câu 5: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm NO và NO2 [không có sản phẩm khử khác của N+5]. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4.                B. 40,5.               C. 44,8.              D. 33,6.

Gọi số mol NO, NO2 lần lượt là a, b mol. Ta có hệ a + b = 0,25; 4a + 2b = 0,7; giải ra ta được a = 0,1; b = 0,15.

Vì sau khi phản ứng còn 0,75m chứng tỏ là gồm 0,7m Cu và 0,05m Fe dư nên Fe chỉ lên đến +2, lên tới +3 là bị Fe kéo xuống hết. Vậy số mol Fe phản ứng là [0,1 * 3 + 0,15]/2 = 0,225 mol nên m = 50,4 gam.  Đáp án A.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom [dư] thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí [đktc] có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 [đktc] cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 22,4 lít.         B. 26,88 lít.             C. 44,8 lít.            D. 33,6 lít.

Bảo toàn khối lượng: m[X] = m[bình brom tăng] + m[khí thoát ra] = 14 gam. Vì hỗn hợp có cùng số mol nên mỗi chất có 14/[26 + 2] = 0,5 mol.

Số mol O2 cần để đốt Y = số mol cần đốt cháy X = 0,5 * [2 + 2/4 + 2/4] = 1,5 mol.

Đáp án D.

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 [đktc] vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca[OH]2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00.          B. 1,00.              C. 1,25.              D. 0,75.

Số mol CO2 = 0,03; số mol OH- = 0,05 nên sau phản ứng có 0,02 mol [CO3]2- và        0,01 mol HCO3-. Số mol Ca2+ là 0,0125 nên có 0,125 mol kết tủa CaCO3.

Đáp án C.

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau: [1] Cho SiO2 tác dụng với axit HF. [2] Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. [3] Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. [4] Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

[5] Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

[6] Cho khí O3 tác dụng với Ag. [7] Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 7.              B. 6.            C. 5.              D. 4.

[2] tạo S; [3] tạo N2; [4] tạo Cl2; [5] tạo H2; [6] tạo O2; [7] tạo N2.

Đáp án B.

Câu 9: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3.                  B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca[OH]2, Na2CO3.              D. HCl, Ca[OH]2, Na2CO3.

Nước cứng tạm thời là muối Ca2+, Mg2+ của HCO3- và mất tính cứng thì phải làm mất Ca2+ và Mg2+ nên đáp án B.

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC:mH:mO = 21:2:8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân [chứa vòng benzen] thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.             B. 9.            C. 3.             D. 10.

Từ tỷ lệ khối lượng ta suy ra tỷ lệ số mol là 7:8:2 nên là C7H8O2. Vì phản ứng với Na với tỷ lệ 1:2 nên phải có 2 nhóm -OH, không phân biệt gắn vào vòng hay không.

Trường hợp OH-CH2-C6H4-OH thì có 3 trường hợp. Trường hợp H3C-C6H3-[OH]2 thì nếu 1 OH gắn vào ortho, thì có 4 trường hợp, còn nếu 1 OH gắn vào meta thì có 2 trường hợp. Vậy tổng cộng có 9.

Đáp án B. 

Câu 11: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 1.         B. 2.          C. 3.          D. 4.

Có 2 amino axit, một NH2 gắn vào vị trí số 1 và một gắn vào vị trí số 2.

Đáp án B.

Câu 12: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là:
A. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
B. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa −3.
C. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
D. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.

Đáp án D. Vì tính cộng hóa trị thì phải là 4.

Câu 13: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 2.              B. 5.               C. 4.               D. 6.

Số mol AgNO3 phản ứng là [45,9 – 13,8]/107 = 0,3 mol. Số mol C7H8 là 0,15 mol nên C7H8 có 2 liên kết 3. Cách tính đồng phân là vì phải có 2 nhánh nối ba nên ta bỏ hẳn ra và mạch C chỉ còn lại 3C, và các trường hợp có thể gắn 2 nhánh là [1,1], [1,2], [1,3] và [2,2]. Tổng cộng có 4.

Đáp án C.

Câu 14: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3.                B. 1.                C. 4.               D. 2.

M = 59 nên chất đó là C3H9N. Amin bậc 1 chỉ có thể là CH3CH2CH2NH2 và CH3[NH2]-CH2-CH3.

Đáp án D.

Câu 15: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg, Na, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A. 8.            B. 5.             C. 4.                  D. 6.

Các chất thỏa mãn: Cl2, SO2, NO2, C, Fe2+.

Đáp án B.

Câu 16: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X [với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788.              B. 4,480.                C. 1,680.               D. 3,920.

Số mol khí thoát ra sau 2t ở anot phải là 0,07mol nên số mol thoát ra ở catot phải là 0,0545 mol và khí ở anot là oxi còn ở catot là hidro nên số mol M đã nhận là 0,07*4 – 0,0545*2 = 0,171 mol nên số mol MSO4 là 0,0855 mol.

Sau t giây thì có 0,035 mol O2 nên sẽ có 0,07 mol Cu nên y = 4,48 gam.

Đáp án B.

Câu 17: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung [CaSO4.H2O].
B. Đá vôi [CaCO3].
C. Vôi sống [CaO].
D. Thạch cao sống [CaSO4.2H2O].

Đáp án A.

Câu 18: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu[OH]2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Đáp án D hiển nhiên sai vì nhiều protein như móng tay có đâu tan trong nước.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O [với z = y − x]. Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 [dư] thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit oxalic.             B. axit acrylic.              C. axit ađipic.           D. axit fomic.

Vì z = y – x nên E phải có 2 liên kết đôi. Từ dữ kiện thứ 2 thì E có số C và số COOH bằng nhau nên chỉ có thể là axit oxalic HOOC-COOH.

Đáp án A.

Câu 20: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala [mạch hở] thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54.              B. 66,44.                 C. 111,74.                   D. 90,6.

M[Al] = 89. Số mol Ala tổng cộng là 0,32 + 0,2 * 2 + 0,12 * 3 = 1,08 mol nên ban đầu tetrapeptit có 0,27 mol nên m = 81,54 gam.

Đáp án A.

Câu 21: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. – Cho phần 1 vào dung dịch KOH [dư] thu được 0,784 lít khí H2 [đktc]. – Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc] và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl [dư] thu được 0,56 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng [tính theo gam] của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,39; 0,54; 1,40.                 B. 0,78; 1,08; 0,56.


C. 0,39; 0,54; 0,56.                 D. 0,78; 0,54; 1,12.

Nhận xét: Số mol khí khác nhau do số mol KOH khi K vào nước không đủ hòa tan hết Al. Số mol K và Al là x, y mol thì ta có hệ: x + 3y = 0,07; x + 3x = 0,04; ta được x = 0,01 y = 0,02 mol.Từ đó suy ra số mol Fe là 0,01 vì m gam hỗn hợp gồm 0,01 mol Al dư và Fe.

Đáp án C.

Câu 22: Cho dãy các chất: NaOH, Sn[OH]2, Pb[OH]2, Al[OH]3, Cr[OH]3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.                B. 4.                   C. 2.                 D. 1.

Sn[OH]2, Pb[OH]2, Al[OH]2, Cr[OH]3.

Đáp án B.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 [số mol mỗi chất bằng nhau] thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2.              B. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH.
C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH.              D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.

Số mol mỗi chất là 0,01 mol. C2H2 tạo kết tủa khối lượng 2,4 gam. Vậy 1 trong 2 chất còn lại hoặc cả 2 phải có nối 3. Giả sử C3H4 có nối 3 thì kết tủa nặng 1,47 gam, tổng là 3,87 < 4 nên C4H4 phải có nối 3.

Đáp án C.

Câu 24: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Na2SO4.Al2[SO4]3.24H2O.                   B. K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O.
C. [NH4]2SO4.Al2[SO4]3.24H2O.              D. Li2SO4.Al2[SO4]3.24H2O.

Đáp án B.

Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Đốt dây sắt trong khí clo. [2] Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S [trong điều kiện không có oxi]. [3] Cho FeO vào dung dịch HNO3 [loãng, dư]. [4] Cho Fe vào dung dịch Fe2[SO4]3. [5] Cho Fe vào dung dịch H2SO4 [loãng, dư]. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt[II]?

A. 2.             B. 1.              C. 4.             D. 3.

[1] tạo Fe3+; [2] tạo FeS; [3] tạo Fe3+; [4] tạo Fe2+; [5] tạo Fe2+.

Đáp án D.

Câu 26: Cho cân bằng hoá học: H2 [k] + I2 [k] ⇄ 2HI [k];             Delta[H] > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi

A. tăng nhiệt độ của hệ.                  B. giảm nồng độ HI.


C. tăng nồng độ H2.                          D. giảm áp suất chung của hệ.       

Đáp án D. Vì số mol khí hai bên bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm thay đổi cân bằng của hệ.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức.           B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic.                                       D. anđehit fomic.

Theo dữ kiện đầu thì đó phải là andehit no, đơn chức, mạch hở; theo dữ kiện thứ hai thì tỉ lệ phản ứng tạo Ag là 1:4 nên chỉ có thể là HCHO.

Đáp án D.

Câu 28: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ [hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ]. Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.               B. 1,10 tấn.                  C. 2,97 tấn.                  D. 3,67 tấn.

Ta tính bình thường thôi, nhớ nhân hiệu suất thôi. Cách tính M của xenlulozo trinitrat thì tính từng monome là C6H10O5 và thế mỗi OH là một NO3 nên dễ tính hơn.

Câu 29: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat.
B. Trùng hợp vinyl xianua.
C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.

Đáp án A. Chất này để tạo thủy tinh hữu cơ.

Câu 30: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi [đktc] cần dùng là
A. 2,24 lít.              B. 4,48 lít.               C. 1,12 lít.               D. 3,36 lít.

Số mol NaOH là 0,06 nên M[axit] = 64,67 nên có thể coi X có công thức CnH2O2 với n = 2,33 nên số mol oxi là 0,06 * [n + 2n/4 – 2/2] = 0,15 mol.

Đáp án D.

Câu 31: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí [gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2] đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%.                B. 42,31%.              C. 26,83%.                 D. 19,64%.

Quy đổi về hỗn hợp có Fe và S; gọi số mol Fe, S và không khí lần lượt là a, b, c và coi những số liệu kia như những số mol ta được:

Số mol N2: 4/5 * c = 84,8; số mol SO2: b = 14; số mol O2: 1/5 * c – 3/4 * a – b = 1,2; Giải ra ta được c = 106; b = 14 và a = 8.

Gọi số mol FeS và FeS2 lần lượt là x, y thì x + y = 8; x + 2y = 14; suy ra x = 2; y = 6;

Vậy C%[FeS] = 2*88/[2*88 + 6*120] = 19,64%

Đáp án D. 

Câu 32: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,76 gam.            B. 22,56 gam.            C. 20,16 gam.               D. 19,20 gam.

Số mol Cu là 0,12 mol, H+ là 0,32 mol, NO3- là 0,12mol. Do đó sẽ có 0,12 mol Cu phản ứng với 0,08 mol NO3- và 0,32 mol H+ theo phản ứng sau:

3Cu +   8H+  +   2NO3- => 3Cu2+   +   2NO + 4H2O

Vậy sau phản ứng chỉ có 0,12 mol Cu2+, 0,1 mol [SO4]2- và 0,04 mol NO3-. Khối lượng 3 ion là 19,76 gam.

Đáp án A.

Câu 33: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 5.                    B.3.                     C. 4.                  D. 6. 

Các chất thỏa mãn là C6H5NH3Cl, C6H5CH2Cl, m-crezol, C6H5ONa, CH2=CH-CH2Cl.

Đáp án A.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 [dư] thì thu được 15,68 lít khí CO2 [đktc]. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 [đktc], thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,2.             B. 0,3.               C. 0,6.              D. 0,8.

Số mol CO2 là 0,7 nên số mol -COOH là 0,7. Bảo toàn nguyên tố oxi thì y = 0,6 mol.

Đáp án C.

Câu 35: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí [đktc] thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam.                    B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,224 lít và 3,865 gam.                    D. 0,112 lít và 3,865 gam.

Sau khi thêm NaNO3 vào vẫn có phản ứng tạo NO chứng tỏ là dung dịch còn H+ nên đã hết Fe, Al và chỉ còn có Cu thôi, với số mol là 0,005 mol. Số mol H+ là 0,02 mol và NO3- là 0,005 mol.

3Cu + 8H+ + 2NO3- => 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

Nhưng chú ý còn 1 thằng nữa chưa phản ứng là Fe2+, chưa lên cao nhất nên vẫn có thể lên Fe3+. Gọi số mol Fe, Al lần lượt là x, y thì ta có 56x + 27y = 0,55; 2x + 3y = 0,04; ta được x = 0,005, y = 0,01;

3Fe2+ +4H+ + NO3- => 3Fe3+ + NO + 2H2O.

Số mol e cho tối đa là 0,015, số mol e nhận tối đa cũng là 0,015 nên phản ứng hoàn toàn, tạo thành 0,005 mol NO. Muối ở đây gồm toàn là muối sunfat vì NO3- đã phản ứng hết, do đó có 0,005 mol Cu2+, 0,005 Fe3+, 0,01 Al3+ và 0,03 [SO4]2-, 0,005 Na+ nên tổng cộng có 3,865 gam.

Đáp án D.

Câu 36: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm.               B. 0,196 nm.              C. 0,155 nm.                D. 0,168 nm.

Giả sử ta có 1mol = 6,02 * 10^23 nguyên tử canxi thì khối lượng là 40g nên có thể tích là là 40/1,55 * 0,74 cm3. Mỗi nguyên tử có thể tích là 0,74 * 40/[1,55 * 6,02 * 10^23]. Áp dụng công thức thể tích V = 4/3 *pi*r^3 nên r = 1,96 * 10^-8 cm, đổi ra là 0,196 nm.

Đáp án B.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 [dư]. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam.                     B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.                       D. Giảm 7,74 gam.

Đặc điểm chung của các chất này là có 2 liên kết pi và có 2 nguyên tử oxi trong phân tử nên số mol hh = CO2 – H2O. Số mol CO2 là 0,18mol.

Gọi số mol H2O là x thì số mol axit là 0,18 – x và số mol oxi đã phản ứng là 0,18 + x/2 – [0,18-x] = 3/2 * x. Bảo toàn khối lượng 2 về ta có: 3,42 + 48x = 0,18 * 44 + 18x suy ra x = 0,15 mol. Vậy tổng khối lượng CO2 và H2O là 10,62 gam nên dung dịch giảm 7,38 gam.

Đáp án A.

Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2. [2] Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 [hoặc Na[Al[OH]4]]. [3] Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. [4] Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. [5] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 [hoặc Na[Al[OH]4]]. [6] Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 6.                 B. 3.               C. 5.             D. 4.

[1] có CaCO3 kết tủa; [1] có kết tủa rồi tan hết; [3] có kết tủa FeS nhưng tan trong HCl; [4] có kết tủa Al[OH]3; [5] có kết tuản Al[OH]3; [6] có kết tủa MnO2.

Đáp án D.

Câu 39: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5.               B. 14,5.               C. 15,5.                D. 16,5.

Số nguyên tử oxi là 4 nên số nguyên tử C là 5 do đó đây là este của HCOOH và CH3COOH với etylen glicol. Số mol NaOH là 0,25 mol nên số mol X là 0,125 mol nên khối lượng m = 0,125 * [5*14 + 62] = 16,5.

Đáp án D.

Câu 40: Cho axit salixylic [axit o-hiđroxibenzoic] phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic [o-CH3COO-C6H4-COOH] dùng làm thuốc cảm [aspirin]. Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.                    B. 0,24.                     C. 0,48.                   D. 0,96.

Axetylsalixylic phản ứng với KOH với tỷ lệ 1:3 tạo CH3COONa và ONa-C6H4-COONa nên V = 0,72.

Đáp án A.

Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl [dư] thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH [loãng, dư] thu được kết tủa
A. Fe[OH]3.                                                   B. Fe[OH]2 và Cu[OH]2.
C. Fe[OH]2, Cu[OH]2 và Zn[OH]2.           D. Fe[OH]3 và Zn[OH]2.

Phản ứng đầu tiên có phần không tan chứng tỏ là Cu vẫn còn dư và Cu kéo Fe3+ xuống hết Fe2+. Đáp án B.

Câu 42: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d1 4s2.            B. [Ar]3d7 4s2 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.                   D. [Ar]3d7 4s2 và [Ar]3d1 4s2.

Đáp án C.

Câu 43: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom [đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học] thu được là
A. 2.               B. 3.                C. 4.                  D. 1.

1,4 thì có 1 trường hợp còn 2,3 thì có cả hóa học nên tổng có 3.

Đáp án B.

Câu 44: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y [số mol X lớn hơn số mol Y], thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 [đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 [đktc]. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H-COOH và HOOC-COOH.
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.

Số mol hỗn hợp là 0,2 mol. Số mol CO2 là 0,48 mol. Số C trung bình là 2,4 nên loại đáp án A. Bài này cách đơn giản nhất là thử. Gọi số C của 2 chất lần lượt là m và n, số mol 2 chất lần lượt là x, y mol.

Ta có hệ mx + ny = 0,48; x[14m + 32] + y[14n + 62] = 15,52; Cách đúng luật tự luận nhất là phá bung thằng thứ 2 và thế thằng thứ nhất rồi biện luận phương trình nghiệm nguyên. Nhưng như thế thì mất thời gian thử cặp nghiệm [m,n] là [2,4], [3,2], [2,3]. Chỉ cần thay số và bấm máy tính có phải đơn giản không. Nhớ là số mol X lớn hơn Y nữa. m = 2, n = 3 thì x = 0,12; y = 0,08.

Đáp án D.

Câu 45: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.

X tác dụng với Na và không tráng bạc nên loại A, D. Y có tráng bạc nên đáp án C.

Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.                           B. Dung dịch alanin.                                              

C. Dung dịch lysin.                              D. Dung dịch valin.

Đáp án C. Vì có 2 nhóm NH2 và 1 COOH còn các chất còn lại có 1 NH2, 1 COOH.

Câu 47: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 [loãng, dư], sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 48,15%.               B. 51,85%.               C. 58,52%.             D. 41,48%.

Từ dữ kiện Z vào axit thì chứng tỏ Z gồm Cu và Fe. Số mol Cu trong hỗn hợp là 0,04 mol. Gọi số mol Fe, Zn phản ứng là x,y thì ta có hệ 56x + 65y = 2,7 – 0,28; x + y = 0,04; ta được x = y = 0,02 mol nên C%[Zn] = 48,15% nên của Fe là 51,85%.

Đáp án B.

Câu 48: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 486.                     B. 297.                    C. 405.                     D. 324.

Bài này tính toán đơn giản, các bạn làm bình thường thôi.

Khối lượng dung dịch giảm 132 gam chứng tỏ có 198 gam đi vào = 4,5 mol. Số mol C6H10O5 là 4,5/2/0,9 = 2,5 mol nên m = 405.

Đáp án C.

Câu 49: Nhóm những chất khí [hoặc hơi] nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CH4 và H2O.            B. CO2 và CH4 .                 C. N2 và CO.             D. CO2 và O2.

Đáp án C.

Câu 50: Khi điện phân dung dịch NaCl [cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp] thì
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl−.
B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−.
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl−.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl−.

Vì Na+ không điện phân nên ở cực âm là điện phân nước, còn cực dương thì điện phân Cl- thành Cl2. Còn vì Cl- thành Cl2 là cho e nên là chất khử => quá trình oxi hóa.

Đáp án C.

Video liên quan

Chủ Đề