Công thức cấu tạo thu gọn của CH2Cl2

Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 [một chất], C2H4O2[ba chất], C2H4Cl2 [hai chất].

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Giải Hóa học 11 !!

Trong bài viết này, chúng ta cùng ôn lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ, các loại hợp chất và các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ. Đồng thời, rèn kỹ năng tìm và lập công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ qua các bài tập.

Bài tập luyện tập tìm Công thức phân tử, Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ thuộc phần: CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

I. Tóm tắt lý thuyết về công thức phân tử, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ

1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,...

2. Hợp chất hữu cơ chia thành hi đro cacbon và dẫn xuất của hi đro cacbon.

3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.

4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ: công thức cấu tạo, công thức phân tử, công thức đơn giản nhất.

5. Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng tách.

6. Đồng đẳng, đồng phân

Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất
Chất đồng đẳng Khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 Tương tự nhau Tương tự nhau
Chất đồng phân Giống nhau Khác nhau Khác nhau

II. Bài tập tìm công thức phân tử công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ

* Bài 1 trang 107 SGK Hóa 11: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?

a] CH2O;   b] C2H5Br;   c] CH2O2;   d] C6H5Br;   e] C6H6;   g] CH3COOH.

° Lời giải bài 1 trang 107 SGK Hóa 11:

- Hidrocacbon là: e].

- Dẫn xuất của hi đro cacbon là các chất còn lại: a]; b]; c]; d]; g].

* Bài 2 trang 107 SGK Hóa 11: Từ ơgenol [trong tinh dầu hương nhu] điều chế được metylơgenol [M = 178 g/mol] là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.

° Lời giải bài 2 trang 107 SGK Hóa 11:

- Gọi công thức phân tử của metylơgenol là CxHyOz [x,y,z nguyên dương]

- Theo bài ra, ta có:

%O = 100% - %C - %H = 100% - 74,16% - 7,86% = 17,98%

- Nên có: x:y:z = [%C:12] : [%H:1] : [%O:16]

⇒ x:y:z = 11:14:2

⇒ Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2

⇒ Ta có công thức phân tử là: [C11H14O2]n

- Mặt khác, theo bài ra thì:

M[C11H14O2]n = 178n = 178 ⇒ n=1

⇒ Công thứ phân tử là C11H14O2

* Bài 3 trang 107 SGK Hóa 11: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 [một chất], C2H4O2[ba chất], C2H4Cl2 [hai chất].

° Lời giải bài 3 trang 107 SGK Hóa 11:

• CTCT của các chất :

CH2Cl2 : Сl-СН2 -Cl

C2H4O2 : CH3-COOH; HO-CH2-CHO; H-COO-CH3;

C2H4Cl2 : CH3-CHCl2; Сl-СН2-CH2-Cl;

* Bài 4 trang 107 SGK Hóa 11: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?

A. C3H5O2    B. C6H10O4    C. C3H10O2    D. C12H20O8

° Lời giải bài 4 trang 107 SGK Hóa 11:

• Chọn đáp án: A. C3H5O2

- Vì C6H10O4 còn có thể viết [C3H5O2]2

* Bài 5 trang 107 SGK Hóa 11: Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.

° Lời giải bài 5 trang 107 SGK Hóa 11:

• Công thức cấu tạo của C3H8O:

CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH[CH3]-OH.

• Công thức cấu tạo của C4H10O:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH[OH]-CH2-CH3;

CH3-CH[CH3]-CH2-ОН; CH3-C[CH3]2OH.

* Bài 6 trang 107 SGK Hóa 11: Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?

° Lời giải bài 6 trang 107 SGK Hóa 11:

- Gọi C3H7-OH [I], C4H9-OH [II], CH3-O-C2H5 [III], C2H5-O-C2H5 [IV]

• Các chất đồng đẳng của nhau:

[I] và [II] đồng đẳng với ancol etylic

[III] và [IV] cùng là ete no đơn chức

• Các chất đồng phân của nhau:

[I] và [III] cùng có công thức phân tử là C3H8O

[II] và [IV] cùng có công thức phân tử C4H10O

[Anco no đơn chức có đồng phân khác chức với ete]

* Bài 7 trang 108 SGK Hóa 11: Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào [phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách]?

a] C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

b] C4H8 + H2O →  C4H10O

c] C2H5Cl → C2H4 + HCl

d] C2H5OH  → C2H5OC2H5 + H2O

° Lời giải bài 7 trang 108 SGK Hóa 11:

- Phản ứng thế: a];

- Phản ứng cộng: b];

- Phản ứng tách: c]; d];

* Bài 8 trang 108 SGK Hóa 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào [phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách].

a] Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.

b] Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen.

c] Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic [giấm ăn].

° Lời giải bài 8 trang 108 SGK Hóa 11:

a] CH2=CH2 + H2 CH3-CH3

Là phản ứng cộng.

b] 3CH≡CH  C6H6

Là phản ứng cộng

c] CH3-CH2-OH + O2 → CH3COOH + H2O

Là phản ứng oxi hóa.

Bài tập luyện tập tìm Công thức phân tử, Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ -  Hóa 11 bài 24 được biên soạn theo sách mới nhất và Được hướng dẫn biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

Giải bài tập Hóa 11 Bài 24 Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo thuộc phần:  Chương 4 : Đại cương về hóa học hữu cơ

1. Giải bài 1 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 1 trang 107 SGK Hóa học 11:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?

a] CH2O ; b]C2H5Br; c] CH2O2 ; d] C6H5Br; e] C6H6 ; g] CH3COOH.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ: hidrocacbon là hợp chất chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H

Dẫn xuất của hidrocacbon là hợp chất ngoài nguyên tố C, H ra còn có các nguyên tố khác như O, Cl...

Lời giải chi tiết

Hiđrocacbon: C6H6

Các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon : CH2O, C2H5Br, CH2O2, C6H5Br, CH3COOH.

2. Giải bài 2 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 2 trang 107 SGK Hóa học 11. Từ ơgenol [trong tinh dầu hương nhu] điều chế được metylơgenol [M = 178 g/mol] là chất dẫn dụ côn trùng.

Đề bài

Từ ơgenol [trong tinh dầu hương nhu] điều chế được metylơgenol [M = 178 g/mol] là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.

Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.

%C, %H [đã biết] => %O = 100% - [%C + %H]

Gọi CTPT là CxHyOz    [x, y, z nguyên dương]

x:y:z=%C12:%H1:%O16x:y:z=%C12:%H1:%O16

=> công thức ĐGN

Có phân tử khối của ơgenol[M = 178 g/mol] => CTPT của ơgenol

Lời giải chi tiết

Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz [x,y,z nguyên dương]

%O = 100% -[74,16 +7,86]% = 17,98%

=> Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2

=> Ta có công thức phân tử là [C11H14O2]n

Ta có: M[C11H14O2]n = 178n = 178 => n=1

Công thứ phân tử là C11H14O2

3. Giải bài 3 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 3 trang 107 SGK Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau

Đề bài

Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 [một chất], C2H4O2 [ba chất], C2H4Cl2 [hai chất].

Lời giải chi tiết

CTCT của các chất :

CH2Cl2 : Сl-СН2 -Cl

C2H4O2 : CH3- COOH ; HO-CH2 - CHO ; H - COO - CH3

C2H4Cl2 : CH3 -CHCl2 ; Сl-СН2 -CH2 -Cl

4. Giải bài 4 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 4 trang 107 SGK Hóa học 11. Chất X có công thức phân tử

Đề bài

Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?

A. C3H5O2

B. C6H10O4

C. C3H10O2

D. C12H20O8

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm công thức đơn giản nhất, ta tìm ước chung lớn nhất của số nguyên tử C, H, O

Tức ƯCLN [6,10,4]

Lời giải chi tiết

Chất A có thể viết là  [C3H5O2]n

CTĐGN của X là: C3H5O2

5. Giải bài 5 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 5 trang 107 SGK Hóa học 11. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử

Đề bài

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đồng phân về mạch cacbon [ mạch thẳng và mạch phân nhánh]

Đồng phân về vị trí nhóm -OH

Lời giải chi tiết

CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH[CH3]-OH.

CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;

CH3 -CH[CH3]-CH2 - ОН ;CH3 -C[CH3]2OH.

6. Giải bài 6 trang 107 SGK Hóa học 11

Giải bài 6 trang 107 SGK Hóa học 11. Cho các chất sau:

Đề bài

Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đồng phân của nhau?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ:

Đồng đẳng là các chất có PTK hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2  [ hơn kém nhau k lần 14 đơn vị]

Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử

Lời giải chi tiết

Gọi C3H7-OH [I], C4H9-OH [II], CH3-O-C2H5 [III], C2H5-O-C2H5 [IV]

Các chất đồng đẳng của nhau:

[I] và [II] đồng đẳng với ancol etylic

[III] và [IV] cùng là ete no đơn chức

Các chất đồng phân của nhau:

[I] và [III] cùng có CTPT là C3H8O

[II] và [IV] cùng có CTPT C4H10O

[Ancol no đơn chức có đồng phân khác chức với ete]

7. Giải bài 7 trang 108 SGK Hóa học 11

Giải bài 7 trang 108 SGK Hóa học 11. Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào [phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách]?

Đề bài

Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào [phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách] ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách => từ đó nhận biết được các phản ứng hóa học thuộc loại nào để phân loại

Lời giải chi tiết

Phản ứng thế: a]

Phản ứng cộng: b]

Phản ứng tách: c] ; d]

8. Giải bài 8 trang 108 SGK Hóa học 11

Giải bài 8 trang 108 SGK Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào

Đề bài

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào [phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách].

a] Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.

b] Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen.

c] Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic [giấm ăn].

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Hóa 11 Bài 24 Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo - Hóa 11 Bài 24 được biên soạn từ nhiều thầy cô giáo dạy giỏi môn Hóa theo chương trình SGK lớp 11 , Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 11 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 11 giúp để học tốt Hóa Học 11.

Video liên quan

Chủ Đề