Con dấu điện tử là gì

Bởi: Einvoice.vn - 16/04/2021 Lượt xem: 34300 Cỡ chữ

Trong bối cảnh thương mại toàn cầu có xu hướng phát triển mạnh mẽ, giao kết hợp đồng truyền thống đang dần được thay thế bằng hợp đồng điện tử. Các quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử là hành lang pháp lý cần thiết để doanh nghiệp áp dụng và triển khai. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các quy định hiện hành về chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử quan trọng đối với doanh nghiệp.

Quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử quan trọng đối với doanh nghiệp.

1. Định nghĩa chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử, phân biệt chữ ký số và chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử và chữ ký số là hai thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong bối cảnh các giao dịch điện tử, điển hình là hợp đồng điện tử ngày càng trở nên phổ biến. Hai khái niệm này có nhiều điểm tương đồng nhưng về bản chất được tách biệt rõ ràng. Chữ ký điện tử là một dạng thông tin đi kèm theo dữ liệu [có thể là văn bản, hình ảnh, video,...] được sử dụng với mục đích xác định chủ sở hữu dữ liệu đó. Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch điện tử và cần đảm bảo xác định tính cố định trong dữ liệu của chủ sở hữu.

Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký sẽ được xác định chính xác.


Chữ ký số thường dễ bị nhầm lẫn và gọi thành chữ ký điện tử. Tuy nhiên, về bản chất, chữ ký số chỉ là một tập con của chữ ký điện tử.

Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử.

2. Đặc điểm cơ bản của chữ ký điện tử

Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử có các đặc tính sau:

  • Được tạo lập dưới dạng dữ liệu chữ, từ ngữ, ký hiệu, âm thanh hoặc hình ảnh bằng phương tiện điện tử.
  • Được gắn liền hoặc kết hợp có logic với hợp đồng điện tử, ví dụ dưới dạng PDF, Word,...
  • Có khả năng xác nhận người ký hợp đồng điện tử và sự chấp thuận của người đó với nội dung dữ liệu trên hợp đồng.

3. Các loại chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử

Các giao dịch hiện nay có thể ký kết hợp đồng bằng 3 loại chữ ký điện tử phổ biến:

3.1. Chữ ký số

Quy trình sử dụng chữ ký số trên hợp đồng điện tử như sau:

  • Bước 1: Các bên tạo chữ ký số trên nền tảng hoặc thiết bị chuyên dụng của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Bước 2: Chèn chữ ký số dưới dạng điện tử vào hợp đồng cần ký.

3.2. Chữ ký scan

Chữ ký scan được hiểu đơn giản là sau ký ký bằng tay trên hợp đồng giấy, hai bên chuyển hợp đồng cùng chữ ký thành dạng điện tử. Các phương pháp chuyển hợp đồng thành điện tử có thể là quét hình ảnh [scan] sau đó gửi đi qua thư điện tử.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

3.3. Chữ ký hình ảnh

Chữ ký hình ảnh được hiểu là người ký chèn hình ảnh chữ ký viết tay vào tệp dữ liệu điện tử của hợp đồng. Sau đó hợp đồng được gửi đi qua thư điện tử.

4. Tính pháp lý của các loại chữ ký điện tử

Để xác định tính pháp lý của 3 loại chữ ký điện tử gồm: Chữ ký số, chữ ký scan và chữ ký hình ảnh, doanh nghiệp có thể căn cứ vào các văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật Giao dịch điện tử năm 2005.
  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử năm 2005.
  •  Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử.
  • BLDS 2015 điều chỉnh tất cả các loại giao dịch và hợp đồng, bao gồm cả các giao dịch và hợp đồng được ký kết bằng chữ ký sống và các giao dịch và hợp đồng được ký kết thông qua phương tiện điện tử.

Theo Luật Giao dịch điện tử 2005, chữ ký điện tử có giá trị pháp lý nếu:

  • Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh người ký và chứng tỏ sự chấp thuận của người ký đối với nội dung hợp đồng.
  • Phương pháp tạo chữ ký điện tử là đủ tin cậy, phù hợp với mục đích mà hợp đồng được khởi tạo và gửi đi.

Như vậy, theo các quy định của pháp luật hiện hành, pháp luật Việt Nam mới có quy định về chữ ký số, chưa có nhiều văn bản hướng dẫn cụ thể về hiệu lực của hợp đồng được ký kết bằng hình thức scan hay chữ ký hình ảnh. Do đó, khi tìm hiểu về khung pháp lý cho chữ ký điện tử sử dụng trên hợp đồng điện tử, doanh nghiệp có thể căn cứ vào các văn bản pháp luật quy định về chữ ký số để áp dụng.

5. Chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử có bắt buộc?

Theo Khoản 1, Điều 23 của Luật Giao dịch điện tử năm 2005 quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng:
“1. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận:
a] Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch; b] Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực;

c] Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực.”

Các bên giao kết hợp đồng điện tử có thể thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử hay không.

Theo quy định trên, các bên tham gia ký kết hợp đồng được phép thỏa thuận về việc sử dụng chữ ký điện tử. Trong trường hợp khách hàng không sử dụng chữ ký điện tử vẫn có quyền giao dịch điện tử mà không cần ký điện tử. Trên đây là một số quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử mà doanh nghiệp cần nắm được. Hợp đồng điện tử là công cụ giao dịch quan trọng trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Việc nắm bắt được các quy định pháp luật sẽ là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử nhanh chóng, hợp lệ và hợp pháp.

Để nhận thêm tư vấn thêm về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:


CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Các tin tức liên quan:

    30/03/2021-26316 lượt xem

    07/04/2021-73537 lượt xem

    09/04/2021-52508 lượt xem

    12/04/2021-10905 lượt xem

Bởi: Einvoice.vn - 29/03/2021 Lượt xem: 8371 Cỡ chữ

Sự ra đời của chữ ký điện tử là cuộc cách mạng góp phần thay đổi hoàn toàn dữ liệu thủ công của các tổ chức, doanh nghiệp thành dữ liệu điện tử. Chữ ký điện tử đáp ứng đầy đủ yếu tố về tính chất pháp lý bảo mật theo quy định của pháp luật. Vậy chữ ký điện tử là gì? Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết dưới đây!

1. Chữ ký điện tử là gì?

Để phân biệt được chữ ký điện tử và chữ ký số, trước tiên, cùng đi tìm hiểu một số thông tin cơ bản về chữ ký điện tử.

Khái niệm chữ ký điện tử

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 21, Luật giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử [Electronic signature] được tạo lập dưới dạng chữ, số, từ, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác minh người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Chữ ký điện tử là gì?

Như vậy, có thể hiểu đơn giản: Chữ ký điện tử là một đoạn thông tin đi kèm dữ liệu điện tử, mục tiêu xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người ấy với nội dung đã được ký. Chữ ký điện tử được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử bao gồm 2 vai trò: vai trò là chữ ký và vai trò là con dấu. Cụ thể như sau:
- Nếu văn bản cần chữ ký để đảm bảo giá trị pháp lý, thì chữ ký điện tử cần đảm bảo 2 yếu tố sau: + Cho phép xác minh được người ký và sự đồng ý của người ký với nội dung thông điệp trên văn bản.

+ Chữ ký điện tử phải đảm bảo đủ an toàn, không bị giả mạo.

Chữ ký điện tử với vai trò là chữ ký để đảm bảo giá trị pháp lý cho văn bản.

- Nếu văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì mới được coi là hợp lệ, thì chữ ký điện tử cần đáp ứng các yêu cầu an toàn sau: + Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng

+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký

+ Mọi thay đổi của chữ ký điện tử đều có thể bị phát hiện sau thời điểm ký + Mọi thay đổi với nội dung thông điệp dữ liệu đều có thể bị phát hiện sau thời điểm ký

Lưu ý: Chữ ký điện tử được xem là đảm bảo an toàn khi được tổ chức cung cấp chữ ký điện tử chứng thực.

Chữ ký điện tử và chữ ký số đều có thể dùng để thay thế cho chữ viết tay và sử dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Nhưng về bản chất, hai loại chữ ký này lại khác nhau hoàn toàn. Cụ thể:

Cách phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số đơn giản, dễ hiểu nhất.

- Về tính chất: + Chữ ký điện tử: Có thể hiểu là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh nào được đính kèm với tài liệu hoặc tin nhắn thể hiện danh tính của người ký và sự chấp thuận nó + Chữ ký số: Có thể coi như một “dấu vân tay”, “con dấu” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người ký nó

- Tiêu chuẩn:

+ Chữ ký điện tử: Không sử dụng mã hóa, phụ thuộc vào các tiêu chuẩn

+ Chữ ký số: Sử dụng các phương thức mã hoá dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công nghệ PKI, đảm bảo danh tính người ký, mục đích cũng như tính toàn vẹn dữ liệu của các văn bản đã ký

- Tính năng: + Chữ ký điện tử: Dùng để xác minh một tài liệu + Chữ ký số: Dùng để bảo mật tài liệu

>> Có thể bạn quan tâm: Quy định sử dụng chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử.


- Cơ chế xác thực: + Chữ ký điện tử: Xác minh danh tính của người ký thông qua email, mã pin điện thoại

+ Chữ ký số: Xác minh qua cơ chế ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ

- Việc xác nhận + Chữ ký điện tử: Không có xác nhận cụ thể

+ Chữ ký số: Được xác nhận bởi cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc một số nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác khác

- Tính bảo mật + Chữ ký điện tử dễ bị giả mạo hơn

+ Chữ ký số có độ an toàn bảo mật cao, khó bị giả mạo, sao chép

- Phần mềm độc quyền + Chữ ký điện tử không ràng buộc về pháp lý, sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận trong một vài trường hợp. + Chữ ký số: Bất kỳ ai cũng có thể xác nhận Với những ưu điểm của mình, đặc biệt là về tính bảo mật cao, chữ ký số thường được sử dụng phổ biến hơn chữ ký điện tử trong các giao dịch hiện nay. Chữ ký điện tử bao gồm chữ ký số. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú ý để tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, đảm bảo tính pháp lý và an toàn khi sử dụng.

Mọi thắc mắc về chữ ký điện tử, chữ ký số cũng như phần mềm hóa đơn điện tử, vui lòng liên hệ E-invoice để được giải đáp nhanh nhất!


CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Các tin tức liên quan:

    08/06/2021-13733 lượt xem

Video liên quan

Chủ Đề