Cơ thể cá chép chia thành mấy phần trong mỗi phần gồm có những bộ phận nào

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt [hồ. ao. ruộng, sông, suối...]. Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc. ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh.

I - ĐỜI SỐNG

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt [hồ, ao, ruộng, sông, suối...]. Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thể cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép là động vật biến nhiệt.

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng [thụ tinh ngoài]. Những trứng thụ tinh sẽ phát triến thành phôi.

II - CẨU TẠO NGOÀI

1. Cấu tạo ngoài

Thân cá chép hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày. Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

2. Chức năng của vây cá

Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 31: Cá chép giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 31 trang 103: Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột [2] của bảng.

Những câu lựa chọn.

A – Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang; B – Giảm sức cản của nước ; C – Màng mắt không bị khô; D – Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E – Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G – Có vai trò như bơi chèo.

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn

Đặc điểm cấu tạo ngoài

[1]

Sự thích nghi

[2]

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A, B
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước C, D
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày E, B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A, E
5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân A, G

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo ngoài

[1]

Sự thích nghi

[2]

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân B
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước C
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày E
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp A
5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân G

Câu 1 trang 104 Sinh học 7: Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.

Trả lời:

– Cá chép sống trong môi trường nước ngọt kiểu nước lặng: ao, hồ, ruộng, sông, suối…

– Đặc điểm sinh sản: đẻ lượng trứng lớn [15 – 20 vạn trứng], trứng bám vào cây thủy sinh, chúng thụ tinh ngoài [cá chép đực bơi theo dưới tinh dịch lên trứng ở môi trường ngoài].

Câu 2 trang 104 Sinh học 7: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.

Trả lời:

– Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của nước.

– Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước → màng mắt không bị khô.

– Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

– Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

– Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi chèo.

Câu 3 trang 104 Sinh học 7: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?

Trả lời:

– Do cá chép thụ tinh ngoài nên xác suất thụ tinh thành công là thấp hơn nên chúng cần đẻ nhiều trứng hơn.

– Ý nghĩa: làm tăng số trứng được thụ tinh thành công.

Câu 4 trang 104 Sinh học 7: Nêu chức năng của từng loại vây cá.

Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.

Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

Câu trả lời lựa chọn:

A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.

D: Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

E: Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng.

Bảng 2. Vai trò các loại vây cá

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được, chìm xuống đáy bể
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi
4 Hai vây ngực Các rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khan.
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.

Trả lời:

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được, chìm xuống đáy bể A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.
4 Hai vây ngực Các rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khan. D: Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E: Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời:

– Gồm có miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, gan, túi mật, hậu môn.

– Chức năng các bộ phận:

+ Miệng: cắn, xé, nghiền nát thức ăn

+ Hầu: là cơ quan chuyển thức ăn xuống thực quản

+ Thực quản: chuyển thức ăn xuống dạ dày

+ Dạ dày: co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn

+ Ruột: tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

+ Gan: tiết dịch mật

+ Túi mật: chức dịch mật – enzim tiêu hóa

+ Hậu môn: thải chất cặn bã.

Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là:……………….. và …………, nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào … từ đó chuyển qua …, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo … đến … cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo … trở về … Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.

Trả lời:

Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.

– Dựa vào hình 33.3, trình bày các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép.

Trả lời:

– Hình 33.2: hệ thần kinh ở cá có não bộ, tủy sống, các dây thần kinh.

– Hình 33.3: não cá chép gồm có hành khứu giác, não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não, thùy vị giác, hành tủy.

Trả lời:

– Mang: là cơ quan hô hấp giúp lọc khí ôxi từ trong nước.

– Bóng hơi: làm tăng khối lượng riêng khi cá lặn và làm giảm khối lượng riêng khi cá ngoi lên.

Trả lời:

– Ở bình A, khi cá ngoi lên thế tích cá tăng [do bóng hơi to ra] làm mực nước trong bình A dâng lên chiều cao h1

– Ở bình B khi cá lặn xuống đáy thể tích cá giảm [do bóng hơi xẹp lại] làm mực nước trong bình B hạ xuống chiều cao h2.

=> Như vậy, thí nghiệm này là thí nghiệm “Vai trò của bóng hơi ở cá”.

Video liên quan

Chủ Đề