Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng Khi nói về năng lượng trong tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13 có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
  • Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Tải xuống

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 10 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Câu 1:Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại ?

A.3 loại

B.5 loại

C.4 loại

D.2 loại

Lời giải:

Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành 2 loại: Động năng và thế năng.

  • Động năng: là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
  • Thế năng: là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
ccp>

Câu 2:Các trạng thái tồn tại của năng lượng là

A.Thế năng

B.Động năng

C.Quang năng

D.Cả A và B

Lời giải:

Dựa vào trạng thái tồn tại của năng lượng ta chia ra là thế năng [ dạng dự trữ] và động năng [ sẵn sang sinh công]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng

A.Quang năng.

B.Hoá năng.

C.Nhiệt năng.

D.Cơ năng.

Lời giải:

Trong tế bào năng lượng tồn tại dưới các dạng: hóa năng, nhiệt năng, điện năng,... Trong đó, năng lượng chủ yếu của tế bào là hóa năng [năng lượng trong các liên kết hóa học].

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?

A.Điện năng.

B.Quang năng.

C.Hóa năng.

D.Cơ năng.

Lời giải:

Trong tế bào năng lượng tồn tại dưới các dạng: hóa năng, nhiệt năng, điện năng,.. Trong đó, năng lượng chủ yếu của tế bào là hóa năng [năng lượng trong các liên kết hóa học].

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

A.Nhiệt năng và thế năng

B.Hóa năng và động năng

C.Nhiệt năng và hóa năng

D.Điện năng và động năng.

Lời giải:

Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là nhiệt năng và hóa năng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:“Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất cao năng nào ?

A.NADPH

B.ATP

C.ADP

D.FADH2

Lời giải:

“Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi dành cho ATP

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Là một hợp chất cao năng

B.Là đồng tiền năng lượng của tế bào

C.Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

D.Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

Lời giải:

ATP là một hợp chất cao năng gồm 1 bazơnitơ ađênin liên kết với 3 nhóm photphat và đường ribôzơ; được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào và được coi là “Đồng tiền năng lượng của tế bào”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?

A.ARP

B.ANP

C.APP

D.ATP

Lời giải:

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A.Ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

B.Ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.

C.Ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

D.Ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.

Lời giải:

ATP [Adenozin triphotphat]: gồm 1 bazơnitơ ađênin liên kết với 3 nhóm photphatđường ribôzơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A.Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat

B.Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat

C.Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

D.Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat

Lời giải:

ATP [Adenozin triphotphat]: gồm 1 bazơnitơ ađênin liên kết với 3 nhóm photphatđường ribôzơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11:Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là

A.3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.

B.3 phân tử đường đêôxiribôzơ và 1 nhóm phôtphat,

C.1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.

D.1 phân tử đường đêôxiribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

Lời giải:

Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là 1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong

A.Ti thể.

B.Tế bào chất

C.Lục lạp.

D.Riboxom.

Lời giải:

ATP chủ yếu được sinh ra trong ti thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:ATP chủ yếu được sinh ra ở bào quan

A.Lục lạp.

B.Lưới nội chất

C.Ti thể.

D.Thể Gôngi.

Lời giải:

ATP chủ yếu được sinh ra trong ti thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14:ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì

A.Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

B.Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

C.Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

D.Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Lời giải:

ATP có liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng [2 liên kết cao năng]. Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15:ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

[1] ATP là một hợp chất cao năng

[2] ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP

[3] ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

[4] Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

A.[1], [2], [3]

B.[3], [4]

C.[2], [3], [4]

D.[1], [2], [3], [4]

Lời giải:

ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào, mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16:Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?

A.Vận chuyển các chất quá màng sinh chất.

B.Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào

C.Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.

D.Sinh công cơ học.

Lời giải:

ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào vì ATP tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng ?

A.2

B.1

C.3

D.4

Lời giải:

ATP có liên kết giữa 2 nhóm phôtphat dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng [2 liên kết cao năng].

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18:Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng

A.3

B.2

C.1

D.4

Lời giải:

Trong phân tử ATP có 3 nhóm phosphate nhưng chỉ có 2 liên kết cao năng [~]

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19:Cho các phân tử:

[1] ATP [2] ADP [3] AMP [4] N2O

Những phân tử mang liên kết cao năng là

A.[1], [2]

B.[1], [3]

C.[1], [2], [3]

D.[1], [2], [3], [4]

Lời giải:

ATP và ADP có liên kết cao năng trong phân tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20:ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

A.Cả 3 nhóm photphat

B.2 liên kết photphat gần phân tử đường

C.2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng

D.Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng

Lời giải:

ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21:ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành

A.Bazơ nitơ ađênin

B.ADP

C.Đường ribôzơ

D.Hợp chất cao năng

Lời giải:

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22:Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do

A.Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B.Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

C.Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

D.Đây là liên kết mạnh

Lời giải:

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng là do các nhóm photphat đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23:Trong phân tử ATP, có 3 nhóm photphat nên chúng:

A.Hoạt động yếu

B.Hút nhau mạnh dẫn đến dễ hình thành phân tử

C.Đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau, giải phóng năng lượng

D.Dễ liên kết với các phân tử khác

Lời giải:

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng là do các nhóm photphat đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24:ATP có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?

A.Sinh tổng hợp của tế bào

B.Vận chuyển các chất

C.Sinh công cơ học

D.Tất cả các quá trình trên

Lời giải:

ATP chủ yếu được sinh ra trong ti thể có chức năng:

- Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.

- Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng [vận chuyển tích cực].

- Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học: hoạt động co cơ, vận động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25:Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?

A.Sinh trưởng ở cây xanh

B.Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào

C.Sự co cơ ở động vật

D.Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất

Lời giải:

Hoạt động khuếch tán chất tan qua màng tế bào không cần năng lượng cung cấp từ ATP vì đây là quá trình vận chuyển thụ động [từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ thấp hơn].

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26:Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?

A.Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.

B.Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng

C.Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.

D.Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.

Lời giải:

ATP không có vai trò xúc tác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27:Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?

A.Vận chuyển chủ động

B.Vận chuyển thụ động

C.Tổng hợp các chất

D.Sinh công cơ học.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28:Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A.Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên ngoài tế bào.

B.Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình: đồng hóa và dị hóa.

C.Chuyển hoá vật chất giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.

D.Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.

Lời giải:

- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.

- Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29:Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào

B.Chuyến hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác

C.Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.

D.Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Lời giải:

Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30:Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

A.Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng

B.Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá

C.Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng

D.Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào

Lời giải:

Phát biểu đúng là A.

B sai, ở người già dị hoá> đồng hoá

C sai, đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp, không tạo năng lượng

D sai, chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31:Đồng hoá là

A.Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

B.Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

C.Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

D.Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Lời giải:

Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32:Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng là quá trình.

A.Đồng hóa.

B.Dị hóa.

C.Quang hợp.

D.Hô hấp.

Lời giải:

Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33:Dị hoá là

A.Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

B.Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

C.Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

D.Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Lời giải:

Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34:Quá trình dị hoá gắn liền với hiện tượng:

A.Tích trữ năng lượng

B.Giải phóng năng lượng.

C.Tổng hợp chất hữu cơ

D.Chuyển động năng thành thế năng

Lời giải:

Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35:Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống là các phản ứng

A.Ôxi hoá khử.

B.Thuỷ phân.

C.Phân giải các chất.

D.Tổng hợp các chất.

Lời giải:

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng ôxi hoá khử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36:Các phản ứng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống

A.Phản ứng thuỷ phân.

B.Phản ứng trùng hợp

C.Phản ứng thế.

D.Phản ứng ôxi hoá khử.

Lời giải:

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng ôxi hoá khử.

Đáp án cần chọn là: D

Tải xuống

Bài giảng: Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu [Giáo viên Tôi]

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 62432 Thông hiểu

Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?


Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất --- Xem chi tiết
...

Mục lục

Tổng quanSửa đổi

Các đặc tính của tế bàoSửa đổi

Các tế bào chuột mọc trên đĩa nuôi cấy. Những tế bào này phát triển thành các đám lớn, mỗi tế bào riêng lẻ có đường kính khoảng 10 micromét.

Mỗi tế bào là một hệ thống mở, tự duy trì và tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này thành năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào chứa một bản mật mã riêng hướng dẫn các hoạt động trên.

Mọi tế bào đều có một số khả năng sau:

  • Sinh sản thông qua phân bào.
  • Trao đổi chất tế bào bao gồm thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào, sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình, tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong các phân tử hữu cơ. Năng lượng này được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
  • Tổng hợp các protein, đây là những phân tử đảm nhiệm những chức năng cơ bản của tế bào, ví dụ như enzyme. Một tế bào động vật thông thường chứa khoảng 10.000 loại protein khác nhau.
  • Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng.
  • Di chuyển các túi tiết.

Các dạng tế bàoSửa đổi

Các tế bào sinh vật nhân chuẩn [Eukaryote]và sinh vật nhân sơ [Prokaryote]. - Hình trên đây mô tả một tế bào người điển hình [sinh vật nhân chuẩn] và tế bào vi khuẩn [sinh vật nhân sơ]. Tế bào sinh vật nhân chuẩn [bên trái] có các cấu trúc nội bào phức tạp như nhân [xanh nhạt], hạch nhân [xanh lơ], ty thể [da cam], và ribosome [xanh sẫm]. Trong khi tế bào vi khuẩn [bên phải] đơn giản hơn với DNA được lưu giữ trong vùng nhân [xanh nhạt] cùng với các cấu trúc đơn giản như màng tế bào [đen], thành tế bào [xanh da trời], vỏ ngoài [da cam], ribosome [xanh đậm] và một tiên mao [cũng màu đen].

Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả năng có thể tồn tại độc lập hay là không. Các sinh vật có thể bao gồm chỉ một tế bào [gọi là sinh vật đơn bào] thường có khả năng sống độc lập mặc dù có thể hình thành các khuẩn lạc. Ngoài ra, sinh vật cũng có thể bao gồm nhiều tế bào [sinh vật đa bào] thì mỗi tế bào được biệt hóa và thường không thể sống sót khi bị tách rời. Trong cơ thể con người có đến 220 loại tế bào và mô khác nhau.

Nếu xét về cấu trúc nội bào, các tế bào có thể chỉ làm 2 dạng chính.

  • Tế bào sinh vật nhân sơ thường có cấu trúc đơn giản, chỉ thấy ở sinh vật đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào. Trong hệ thống phân loại 3 giới, các sinh vật nhân sơ là thuộc giới Vi khuẩn cổ và Eubacteria.
  • Tế bào sinh vật nhân chuẩn thường chứa các bào quan có màng riêng. Sinh vật đơn bào nhân chuẩn cũng rất đa dạng nhưng chủ yếu là sinh vật đa bào. Tế bào eukyryote bào gồm các sinh vật là động vật, thực vật và nấm.
Bảng: So sánh các đặc điểm của tế bào eukaryote và tế bào prokaryote Tế bào nhân sơ[prokaryote] Tế bào nhân thực [eukaryotes] Sinh vật điển hình Kích thước điển hình Cấu trúc nhân tế bào DNA genome / Nhiễm sắc thể Vị trí xảy ra quá trình phiên mã và dịch mã Cấu trúc ribosome Cấu trúc nội bào Vận động tế bào Ty thể Lục lạp Mức độ tổ chức cơ thể Phân bào
vi khuẩn, archaea protista, nấm, thực vật, động vật
~ 0,5-3µm ~ 10-100µm [tinh trùng không kể đuôi]
vùng nhân; không có cấu trúc điển hình cấu trúc nhân điển hình với màng nhân có các cấu trúc lỗ nhân
một phân tử [và thường dạng vòng] một hoặc một vài phân tử DNA dạng thẳng được bao bọc bởi các protein histone trong cấu trúc NST
diễn ra đồng thời trong tế bào chất tổng hợp RNA [phiên mã] ở nhân tế bào
tổng hợp protein [dịch mã] tại tế bào chất
50S+30S 60S+40S
rất ít cấu trúc được tổ chức phức tạp và riêng biệt bởi hệ thống màng nội bào và bộ khung tế bào
tiên mao được tạo thành từ các hạt flagellin tiên mao và tiêm mao cấu tạo từ tubulin
không có mỗi tế bào thường có hàng chục ty thể [phụ thuộc vào cường độ hô hấp nội bào [một số tế bào không có ty thể]
không có có ở các tế bào tảo và thực vật
thường là đơn bào đơn bào, tập đoàn, và các cơ thể đa bào với các tế bào được biệt hóa rõ rệt
Phân cắt [một hình thức phân bào đơn giản] Nguyên phân
Giảm phân

Video liên quan

Chủ Đề