Có bao nhiều loại danh từ trong tiếng Anh
Show
Danh từ trong tiếng Anh là một dạng rất phổ biến, không chỉ là đối tượng trực tiếp hay gián tiếp thực hiện hành động mà còn ảnh hưởng đến cách chia thì của động từ. Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về danh từ trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé! 1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?Danh từ (Noun) là từ sử dụng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, … thường được ký hiệu: “N” hoặc “n”. Ví dụ:
2. Vai trò của danh từ trong tiếng Anh khi ở trong câu2.1. Danh từ làm chủ ngữ trong câuVí dụ:
2.2. Danh từ làm tân ngữ trực tiếp cho động từVí dụ:
2.3. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp cho động từVị trí:
2.4. Danh từ làm tân ngữ cho một giới từVí dụ:
2.5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữDanh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ là những danh từ miêu tả chủ ngữ và thường được dùng sau động từ TOBE và các động từ liên kết như become, feel, seem,… Ví dụ:
2.6. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữDanh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ là những danh từ miêu tả tân ngữ và thường xuất hiện trong những câu có chứa các động từ sau:
Ví dụ:
3. Vị trí của danh từ trong tiếng AnhCũng giống như trong tiếng Việt, danh từ trong tiếng Anh có số lượng vô cùng lớn. Ngoài việc hiểu chức năng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau: 3.1. Đứng sau mạo từCác mạo từ gồm có: a, an, the. Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ:
Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ. Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ: A beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),… 3.2. Đứng sau tính từ sở hữuTương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu luôn là một danh từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ:
Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: My new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),… 3.3. Đứng sau từ hạn địnhDanh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all… Ví dụ:
Lưu ý: có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn chú ý tránh nhầm lẫn nhé! 3.4. Đứng sau giới từCác giới từ thường gặp: in, of, for, into, about, under… Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ, tuy nhiên không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé! Ví dụ:
4. Phân loại danh từ trong tiếng AnhCó 5 cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến như sau: 4.1. Phân loại danh từ theo số lượngPhân loại theo số lượng có 2 loại: Danh từ số ít (Singular Nouns) và Danh từ số nhiều (Plural Nouns). Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Ví dụ: apple, cake, table,… Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai. Ví dụ: apples, cakes, tables,… Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều. 4.2. Phân loại danh từ theo cách đếmPhân loại danh từ theo cách đếm có 2 loại: Danh từ đếm được (Countable Nouns) và Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns). Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó. Ví dụ: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),… Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó. Ví dụ: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
4.3. Phân loại danh từ theo đặc điểmPhân loại theo đặc điểm có 2 loại danh từ: Danh từ chung (Common Nouns) và Danh từ riêng (Proper Nouns). Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta. Ví dụ: student (học sinh), children (trẻ em),… Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…) Ví dụ: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),… 4.4. Phân loại theo tính chấtPhân loại theo tính chất có 2 loại danh từ: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Danh từ cụ thể dùng để chỉ các đối tượng đầy đủ có thể nhận ra được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, …) Ví dụ: table, chair, dog, cat,… Danh từ trừu tượng dùng để chỉ các thứ trừu tượng chẳng thể nhận ra được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…) Ví dụ: personality, happiness, character, strength,… 5. Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến danh từ5.1. Những đuôi danh từ thông dụngĐuôi danh từ là một trong những “tín hiệu” giúp bạn nhận ra từ vựng đó là danh từ khi làm bài tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?
Trường hợp ngoại lệ
5.2. Cụm danh từ trong tiếng AnhĐịnh nghĩaCụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),… Cấu trúc của cụm danh từThông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc: Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính. Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a, an, the), từ chỉ định (this, that, these, those), từ chỉ số lượng (one/ two/ three,…), tính từ sở hữu (my/ your/ his/ her…). Ví dụ: These two bicycles were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua.) Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:
Ví dụ: A big black car (một chiếc xe ô tô to và màu đen). 5.3. Cụm danh động từ trong tiếng AnhCụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing) và được dùng như một danh từ. Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.) 5.4. Sở hữu cách của danh từSở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia, … đối với một người hay một vật nào đó. Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số quy tắc sau:
6. Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiềuĐể chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó. 6.1. Thêm “s” vào đuôi của danh từHầu hết các danh từ trong tiếng Anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ. Ví dụ:
6.2. Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SHVí dụ:
Trường hợp ngoại lệCác danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s” Ví dụ:
6.3. Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es”Ví dụ:
6.4. Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VESVí dụ:
Trường hợp ngoại lệ
6.5. Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc
7. Top 100 danh từ trong tiếng Anh thường gặp
8. Bài tập về danh từ trong tiếng AnhBài 1Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều.
Bài 2Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong đây.
Đáp ánBài 1
Bài 2Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh được tổng hợp bởi thanhtay.edu.vn. Hy vọng rằng các bạn sẽ nắm được những kiến thức bổ ích và trau dồi thêm vốn tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tập tốt!
Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé! |