Có bao nhiêu electron tối đa ở lớp thứ 3 lớp M

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu hỏi tr 26
  • Câu hỏi tr 27
  • Câu hỏi tr 28
  • Câu hỏi tr 29
  • Câu hỏi tr 30

Câu hỏi tr 27

Luyện tập: Lớp ngoài cùng của nitrogen [Z = 7] có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

N [Z = 7]

 

   + Lớp K có 2 electron.

   + Lớp L có 5 electron.

⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron và 3 AO. 

Câu hỏi: Các ô [1], [2], [3], [4] trong hình dưới đây liên hệ với nội dung nào về cấu tạo lớp vỏ nguyên tử?

Phương pháp giải:

Lớp electron thứ n có n phân lớp:

   + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp [1s].

   + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp [2s và 2p].

   + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp [3s, 3p và 3d].

   + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp [4s, 4p, 4d, 4f].

Lời giải chi tiết:

Ô [1]: Lớp K.

Ô [2]: Lớp L.

Ô [3]: Lớp M.

Ô [4]: Lớp N.

Câu hỏi: Lớp electron thứ tư [n = 4] có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?

Phương pháp giải:

Lớp electron thứ n có n phân lớp:

   + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp [1s].

   + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp [2s và 2p].

   + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp [3s, 3p và 3d].

   + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp [4s, 4p, 4d, 4f].

Lời giải chi tiết:

Lớp electron thứ tư [n = 4] có 4 phân lớp và kí hiệu là 4s, 4p, 4d, 4f.

Câu hỏi: Tính số electron tối đa [bão hòa] trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf.

Phương pháp giải:

- Số lượng AO trong mỗi phân lớp:

   + Phân lớp ns chỉ có 1 AO.

   + Phân lớp np có 3 AO.

   + Phân lớp nd có 5 AO.

   + Phân lớp nf có 7 AO.

- Số electron tối đa trong mỗi AO luôn gấp 2 lần số AO.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi tr 28

Luyện tập: Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20

Phương pháp giải:

- Điền electron theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao [dãy Klechkovski]:

1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, …

Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau.

- Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp [n] tăng dần từ trái qua phải

1s, 2s, 2p, 3s, 3d, 4s, 4p, 4d, …

Chú ý: Số electron tối đa của mỗi phân lớp.

Lời giải chi tiết:

Z = 1: 1s1

Z = 2: 1s2

Z = 3: 1s22s1

Z = 4: 1s22s2

Z = 5: 1s22s22p1

Z = 6: 1s22s22p2

Z = 7: 1s22s22p3

Z = 8: 1s22s22p4

Z = 9: 1s22s22p5

Z = 10: 1s22s22p6

Z = 11: 1s22s22p63s1

Z = 12: 1s22s22p63s2

Z = 13: 1s22s22p63s23p1

Z = 14: 1s22s22p63s23p2

Z = 15: 1s22s22p63s23p3

Z = 16: 1s22s22p63s23p4

Z = 17: 1s22s22p63s23p5

Z = 18: 1s22s22p63s23p6

Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1

Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2

Câu hỏi tr 30

Luyện tập: Dự đoán tính chất hóa học cơ bản [tính kim loại, tính phi kim] của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.

Phương pháp giải:

Từ cấu hình electron, có thể dự đoán các tính chất theo quy tắc sau:

Các nguyên tử có … electron ở lớp ngoài cùng

+ 1, 2, 3: nguyên tố kim loại [tính khử].

+ 5, 6, 7: nguyên tố phi kim [tính oxi hóa].

+ 8: nguyên tố khí hiếm [trừ He chỉ có 2 electron].

+ 4: nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

[a]   Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.

[b]  Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.

[c]   Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.

[d]  Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.

Phương pháp giải:

- AO s [AO hình cầu], AO p [AO hình số tám nổi].

- Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

[a] Sai vì AO s có dạng hình cầu.

[b] Đúng.

[c] Sai.

[d] Đúng.

Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có một electron độc thân. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?

Lời giải chi tiết:

X có hai lớp electron và có một electron độc thân

X có thể là Li [Z = 3]:1s22s1 hoặc F [Z = 9]: 1s22s22p5.

Bài 3*: Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

a] Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-.

b] Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?

Lời giải chi tiết:

a] Na [Z = 11] 1s22s22p63s1 ⇒ Na+: 1s22s22p6.

Cl [Z = 17] 1s22s22p63s23p5 ⇒ Cl-: 1s22s22p63s23p6.

b] Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron.

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

1. Quan niệm cũ [theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld]

- Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời [Mẫu nguyên tử hành tinh].

2. Quan niệm hiện đại

- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao [từ trong ra ngoài] trên $7$ mức năng lượng ứng với $7$ lớp electron:

Mức năng lượng $n$$1$$2$$3$$4$$5$$6$$7$
Tên lớp$K$$L$$M$$N$$O$$P$$Q$


2. Phân lớp electron

- Mỗi lớp chia thành các phân lớp.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Có $4$ loại phân lớp: $s,\,\, p,\,\, d,\,\, f$.

- Lớp thứ $n$ có $n$ phân lớp [với $n \le 4$].

III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

1. Số electron tối đa trong mỗi phân lớp

Phân lớp$s$$p$$d$$f$
Số electron tối đa trên 1 phân lớp$2$$6$$10$$14$
Kí hiệu$s^2$$p^6$$d^{10}$$f^{14}$


$\longrightarrow$ Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

2. Số electron tối đa trong một lớp

- Lớp thứ $n$ chứa tối đa $2{n^2}$ electron [với $n \le 4$]

STT lớp electron [$n$]Số electron tối đa của lớp [$2{n^2}$]Sự phân bố electron trên các phân lớp
Lớp $K$ [$n=1$]$2$$1{s^2}$
Lớp $L$ [$n=2$]$8$$2{s^2}\,\,2{p^6}$
Lớp $M$ [$n=3$]$18$$3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,3{d^{10}}$
Lớp $N$ [$n=4$]$32$$4{s^2}\,\,4{p^6}\,\,4{d^{10}}\,\,4{f^{14}}$
Lớp $O$ [$n=5$]$32$$5{s^2}\,\,5{p^6}\,\,5{d^{10}}\,\,5{f^{14}}$
Lớp $P$ [$n=6$]$32$$6{s^2}\,\,6{p^6}\,\,6{d^{10}}\,\,6{f^{14}}$
Lớp $Q$ [$n=7$]$32$$7{s^2}\,\,7{p^6}\,\,7{d^{10}}\,\,7{f^{14}}$

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Chủ Đề