Chuyển hóa độc chất brom trongn cơ thể
Tình trạng nước sinh hoạt nhiễm kim loại nặng khá phổ biến ở Việt Nam. Cùng Viteko tìm hiểu về tác hại, cách nhận biết cũng như xử lý nước nhiễm kim loại qua bài viết dưới đây. Show
06:48 16/08/2023 3.586 lượt xem I. Kim loại nặng là gì? Tại sao lại xuất hiện trong nước.Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lơn hơn 5g/cm3, có số nguyên tử cao và thường thể hiện tính kim loại ở nhiệt độ phòng. Kim loại nặng được chia làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni, Cd, As, Co, Sn,…), những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…), các kim loại phóng xạ (U, Th, Ra, Am,…). Ở dạng nguyên tố thì kim loại nặng không có hại, nhưng khi tồn tại ở dạng ion thì kim loại nặng lại rất độc hại cho sức khỏe chúng ta. Nước bị nhiễm kim loại xuất phát từ hai nguyên nhân chính:
Theo tài liệu của Cơ quan năng lượng và nguyên tử Quốc tế IAEA thì hiện nay, hàng năm độc tố gây ra bởi các kim loại đã vượt quá tổng số độc tố gây ra bởi chất thải phóng xạ và chất thải hữu cơ. II.Tác hại của việc ô nhiễm kim loại nặng trong nướcSử dụng nước nhiễm kim loại nặng trong một thời gian dài gây ra các tác động tiêu cực đến sức khỏe như:
III.Các loại kim loại nặng trong nướcSắt(Fe)Sắt có rất nhiều trong các mạch nước ngầm ở Việt Nam, chúng thường tồn tại dưới dạng Fe2+, khiến nước có mùi tành. Khi được bơm lên khỏi mạch đất, Fe 2+ gặp oxy và chuyển hóa thành Fe 3+, khiến nước có màu nâu đỏ. Theo tiêu chuẩn nước uống và nước sạch, hàm lượng sắt trong nước phải nhỏ hơn 0.5 mg/l. Nếu vượt quá con số này, nước sẽ bị ô nhiễm sắt (còn gọi là nhiễm phèn), sử dụng trong một thời gian dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe. Tìm hiểu chi tiết về: Nước giếng khoan nhiễm sắt. Tác hại và cách xử lý hiệu quả Mangan ( Mn)Mangan cũng là kim loại nặng thường được tìm thấy trong nước ngầm. Chúng thường tạo ra lớp cặn màu đen bám vào thành và đáy của các dụng cụ chứa nước, bồn cầu… Theo quy định nước uống và nước sạch, hàm lượng mangan trong nước phải nhỏ hơn 0.5 mg/l. Vượt quá con số này sẽ gây ra tác hại nghiêm trọng đối với sức khỏe. Asen (As) Asen thường tồn tại trong nước ở dạng hợp chất vô cơ và hữu cơ. Quy định về nồng độ của asen trong nước sạch phải nhỏ hơn 0.05 mg/l, đối với nước uống lượng asen không được vượt quá 0.01 mg/l. Đồng bằng sông hồng là khu vực có nồng độ nước nhiễm asen cao.Sử dụng nước có hàm lượng Asen vượt quá quy định gây nhiều ảnh hướng xấu đến sức khỏe như:
Tìm hiểu chi tiết về: Nước nhiễm Asen? Tác hại, cách nhận biết và xử lý Chì (Pb)Chì xuất hiện trong nước chủ yếu là do hiện tượng ăn mòn đường ống và do nước thải công nghiệp từ các hoạt động sản xuất của con người. Theo quy định về nước sạch và nước uống, lượng chì trong nước không được vượt quá 0.01 mg/l. Sử dụng nước nhiễm kim loại chì gây ra các tác hại:
Tìm hiểu chi tiết về: Nước nhiễm chì? Tác hại, nhận biết và xử lý Crom (Cr)Crom trong nước tồn tại ở dạng Cr (III), Cr (VI). Cr (III) không độc, tuy nhiên Cr(VI) được xếp vào chất độc nhóm 1, với khả năng gây ung thư cho con người và vật nuôi. Ngoài ra chúng còn gây viêm loét dạ dày, ruột non, viêm gan, thân… Crom tồn tại trong nước chủ yếu đến từ nguồn nước thải của các nhà máy mạ điện, nhuộm, da, chất nỗ, mực in. Theo quy chuẩn về nước uống va sinh hoạt của Bộ y Tế, hàm lượng Crom trong nước không được vượt quá 0.05 mg/l Cadimi (Cd)Cadimi là kim loại thường tìm thấy trong nước ngầm. Nước nhiễm cadimi do nước ngầm thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau trong quá trình di chuyển. Theo quy định Cadimi phải dưới 0.003 mg/l. Sử dụng nước chứa Cadimi vượt quá tiêu chuẩn gây ra các tác hại:
Thủy ngân (Hg)Thủy ngân tồn tại trong nước chủ yếu ở dạng hợp chất của thủy ngân. Bằng đường hô hấp, thấm qua da hoặc ăn uống thủy ngân đi vào cơ thể sẽ phản ứng với axit amin chứa lưu huỳnh, các hemoglobin, abumin; có khả năng liên kết màng tế bào, làm thay đổi hàm lượng kali, thay đổi cân bằng axit bazơ của các mô, làm thiếu hụt năng lượng cung cấp cho tế bào thần kinh. Trong nước, metyl thủy ngân là dạng độc nhất, nó làm phân liệt nhiễm sắc thể và ngăn cản quá trình phân chia tế bào. Hàm lượng thủy ngân cho phép trong nước là 0.006 mg/l. Vượt quá con số này sẽ gây ra các tác hại nghiệm trọng đối với sức khỏe như:
Kẽm (Zn)Nước nhiễm kẽm thường là nước mặt. Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm là do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp sản xuất không được xử lý, thải trực tiếp ra môi trường bên ngoài. Lượng kẽm trong nước không nên vượt quá 3mg/l. Vượt quá con số này có thể gây các tác hại:
Đồng (Cu)Đồng cũng là kim loại thường được tìm thấy trong nước. Để đảm bảo an toàn, lượng đồng trong nước phải nhỏ hơn 2mg/l. Sử dụng nước bị nhiễm kim loại đồng gây ra các tác hại:
Molybden (Mo)Molybden là kim loại nặng thường được tìm thấy ở các nguồn nước gần các khu vực nhiễm nước thải từ các nghành thuốc nhuộm, gốm sứ, thủy tinh, hóa dầu…Theo quy định lượng molybden trong nước uống phải nhỏ hơn 0.07 g/l. IV.Cách kiểm tra kim loại nặng trong nướcĐể kiềm tra đầy đủ về các kim loại trong nước, cũng như nồng độ cũng chúng, bạn nên mang mẫu nước đến các cơ quan xét nghiệm để kiểm tra. Xét nghiệm mẫu nước giúp xác định thành phần cũng như nồng độ kim loại có trong nướcNgoài ra bạn có thể nhận biết một số kim loại phổ biến trong nước thông qua các mẹo được liệt kê bên dưới. Tuy nhiên bạn cần phải lưu ý rằng các cách này hoàn toàn không xác định được nồng độ của chúng.
V. Phương pháp xử lý nước nhiễm kim loại nặng1.Phương pháp xử lý trong công nghiệpa.Phương pháp kết tủa hóa họcPhương pháp này dựa trên phản ứng hóa học giữa chất đưa vào nước và kim loại cần tách khỏi nước. Ion kim loại sẽ kết hợp với ion hydroxit hoặc ion khác để kết tủa, sau đó được tách ra bằng phương pháp lắng hoặc lọc. Tùy vào từng kim loại mà chọn các chất kết tủa phù hợp. Ưu điểm
Nhược điểm
b.Phương pháp hấp phụPhương pháp này sử dụng các vật liệu có bề mặt xốp hấp thụ được các chất hòa tan trên bề mặt như than hoạt tính, than bùn, oxit sắt, các vật liệu polymer tổng hợp… Có 2 phương pháp hấp phụ phổ biến là hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học:
Ưu điểm
Nhược điểm
c.Phương pháp sinh họcPhương pháp này sử dụng các vi sinh vật đặc trưng chỉ sinh sống trong môi trường nước nhiễm kim loại nặng. Các vi sinh vật này thường là nấm, vi khuẩn hoặc tảo… Cơ chế xử lý nước nhiễm kim loại nặng bằng phương pháp sinh học diễn ra như sau:
Ưu điểm
Nhược điểm
2.Phương pháp xử lý đối với các hộ gia đình.Đối với các hộ gia đình, để xử lý nước giếng khoan nhiễm kim loại nặng, bạn nên sử dụng các hệ thống lọc có khả năng loại bỏ các kim loại khỏi nước. Tùy thuộc vào công suất cũng như nhu cầu sử dụng, bạn có thể chọn một trong hai hệ thống lọc sau: a. Máy lọc nước ROMáy lọc nước RO với công nghệ lọc thẩm thấu ngược, không chỉ có khả năng loại bỏ các kim loại trong nước mà còn có thể lọc sạch 99% các vi khuẩn, tạp chất độc hại khác. Nước sau là nước tinh khiết, có thể uống trực tiếp. Tuy nhiên các loại máy này công suất lọc thấp, thường chỉ đủ đáp ứng nguồn nước cho nhu cầu uống, không thể đáp ứng đủ nước cho mục đích sinh hoạt hằng ngày. Màng lọc RO giúp loại bỏ 99% các chất độc hại có trong nước.b. Sử dụng các hệ thống lọc nước giếng khoan chuyên dụngCác hệ thống này được thiết kế, sử dụng các vật liệu lọc chuyên dụng xử lý nước nhiễm kim loại, cũng như các vấn đề ô nhiễm khác có trong nước. Nước sau khi qua hệ thống đạt chuẩn nước sinh hoạt của bộ y tế. Hệ thống lọc Viteko xử lý kim loại nặng trong nước hiệu quả.Nếu có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi cần được tư vấn, hãy liên hệ với VITEKO qua hotline: 093.345.5566 để được tư vấn và giải đáp. Đánh giá bài viếtTƯ VẤN XỬ LÝ NƯỚC GIẾNG KHOANXem tất cả Asen là gì? Tác hại, cách nhận biết và xử lý nước nhiễm Asen (thạch tín)Ở Việt Nam, nước ở nhiều khu vực có hàm lượng asen vượt quá mức quy đình. Đây là chất vô cùng độc hại, việc uống nước có chứa asen lâu dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe. Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách để nhận biết, và xử lý nước nhiễm asen. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 07:17 16/08/2023 571 lượt Xem Hướng dẫn cách tự làm bể lọc nước giếng khoan tại nhà. Đầy đủ các bước.Bạn có thể tự làm bể lọc nước giếng khoan cho cả ngôi nhà của mình để tiết kiệm tiền không, và nếu có thì làm thế nào? Những gì bạn nên xem xét và chuẩn bị? Nên bắt đầu từ đâu? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết “cách tự làm bể lọc nước giếng khoan” dưới đây. 07:04 16/08/2023 1.742 lượt Xem Nước nhiễm chì là gì? Cách nhận biết và xử lý.Sử dụng nguồn nước nhiễm chì lâu dài ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ. Cùng VITEKO tìm hiểu về nguyên nhân, cách nhận biết cũng như giải pháp để xử lý nước nhiễm chì qua bài viết sau đây. 06:57 16/08/2023 321 lượt Xem Tìm hiểu về tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT.Nước để có thể uống trực tiếp phải là nguồn nước sạch, đáp ứng được các tiêu chuẩn nước uống. Tiêu chuẩn này có sự khác nhau ở một số nước. Tại Việt Nam, các nguồn nước uống trực tiếp phải đáp ứng tiêu chuẩn nước uống trực tiếp của Bộ Y Tế QCVN 6-1:2010/BYT. Cùng VITEKO tìm hiểu chi tiết về các tiêu chuẩn này ở bài viết bên dưới. 06:39 16/08/2023 120 lượt Xem Nước nhiễm Mangan – Cách nhận biết và xử lý hiệu quả.Tình trạng nước nhiễm mangan khá phổ biến ở Việt Nam. Sử dụng nước bị nhiễm mangan trong một thời gian dài sẽ gây ra các hậu quả nghiêm trong đối với sức khỏe. Cùng VITEKO tìm hiểu chi tiết về nguồn nước bị nhiễm mangan cũng như cách xử lý hiệu quả qua bài viết dưới đây. |