Chùm sáng song song được giới hạn bởi các tia sáng như thế nào
2.14. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau: a. Chùm sáng phân kỳ được giới hạn bởi các tia (1)…….. b. ChùmQuestion 2.14. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau: in progress 0 Vật Lý Kennedy 4 tháng 2021-08-21T21:46:45+00:00 2021-08-21T21:46:45+00:00 1 Answers 318 views 0Chùm sáng song song gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng.Câu 63641 Nhận biết Chùm sáng song song gồm các tia sáng………………trên đường truyền của chúng. Đáp án đúng: b Phương pháp giải Sự truyền ánh sáng --- Xem chi tiết Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNGI. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
2.1. Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn truyền theo đường thẳng CA. Khi đó mắt ở phía dưới đường truyền CA, nên ánh sáng đèn không truyền vào mắt. Muốn nhìn thấy phải để mắt trên đường truyền CA kéo dài. 2.2. Trả lời tương tự câu C5 sách giáo khoa. 2.3. Ta có thể di chuyển một màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng phát ra từ đèn. 2.4. Lấy miếng bìa đục lỗ thứ hai dặt sao cho lỗ của nó trùng với điểm C. Mắt ta nhìn thấy đèn thì có nghĩa là ánh sáng đi qua C. 2. Bài tập nâng cao 2.5. Hãy chọn câu đúng trong các nhận xét sau:
2
khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Nếu là chùm (2)............. thì các tia sáng (3)............
là(5).................. 2
2.8. Để kiểm tra độ phẳng của bức tường, người thợ xây thường dùng đèn chiếu là là mặt tường. Tại sao? 2.9. Dùng ba tấm bìa đục lỗ ( hình 2.2 sách giáo khoa vật lý 7) và một thanh thép thẳng, nhỏ và một đèn phin. Em hãy đưa ra phương án để kiểm tra sự truyền thẳng của ánh sáng. 2.10. Dùng một tấm bìa có dùi một lỗ nhỏ đặt chắn sáng trước một ngọn nến đang cháy và quan sát ảnh của nó trên màn? Hãy vẽ các đường truyền của các tia sáng xuất phát từ ngọn nến. 2.11. Hãy chọn câu đúng nhất trong các nhận xét sau:
2.12. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau: Một chùm sáng giới hạn bởi (1).......... .............. Nếu là chùm phân kỳ thì các tia sáng (2)............ Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
2.13. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau: Một chùm sáng có các tia (1) ............... được gọi là chùm (2)............................... Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
2.14. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
2.15. Dùng các từ thích hợp trong khung điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
2.16. Dùng một tấm bìa có dùi một lỗ nhỏ đặt chắn sáng trước một ngọn nến đang cháy và quan sát ảnh của nó trên màn ta thấy:
Chọn câu đúng trong các câu trên. 2.17. Chọn câu sai trong các phát biểu sau:
2.18. Tìm từ thích hợp trong khung để điền khuyết hoàn chỉnh câu sau: Đ
diễn bằng:..(1)...... có (2).... định hướng. Đáp án nào sau đây đúng?
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
3.1. B. Ban ngày khi Mặt trăng che khuất mmặt trời, không cho ánh sáng chiếu từ mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng. 3.2. B. Ban đêm, khi Mặt trăng không nhận được ánh sáng từ mặt trời vì bị Trái đất che khuất. 3 3.4. Ta biết các tia sáng của mặt trời chiếu song song, cái cọc và cột đèn đều vuông góc với mặt đất. Ta chọn tỷ lệ xích 1cm ứng với 1m để vẻ và xác định chiều cao của cột đèn. Ta có chiều cao h = 6,25m
3.5. Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau? 3.6. Có một bạn thắc mắc: Khi bật đèn pin thấy đèn sáng nhưng không biết ánh sáng đã truyền theo đường nào đến mắt ta? Bằng thực nghiệm em hãy chứng tỏ cho bạn biết được đường truyền của ánh sáng từ đèn đến mắt là đường thẳng. 3.7. Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (Hải đăng) người ta thường xây nó trên cao.
3.9. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”. 3. Các bài tập trắc nghiệm 3.10. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trên 3.11. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó:
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên. 3.12. Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
Chọn câu đúng trong các câu trên. 3.13. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
3.14.Vùng nửa tối là:
Chọn câu đúng trong các câu trên. 3.15. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ ( nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là:
Đáp án nào trên đây đúng? 3.16. Tại một nơi có xẩy ra nhật thực một phần, khi đó:
Câu trả lời nào trên đây đúng. 3.17. Bóng tối là những nơi:
Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
4.1. Vẽ pháp tuyến IN sau đó xác định i’ = i G 4.2. A. 200 S N
đó xác định tia phản xạ. b. Từ vị trí I ta vẽ một tia nằm ngang sau đó dựng I R đường phân giácIN của góc tạo bởi tia tới và tia nằm ngang V 4.4. Bước 1. Tai một điểm I ta vẽ tia phản xạ IM sau đó vẽ pháp tuyến IN và N M xác định góc tới i’ = i ta có tia S1I. Bước 2. Tương tự ta xác định tia S2K 2. Bài tập nâng cao 4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu? 4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu? 4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương? 4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với I S nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? 4
góc với tia tới. 4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới * q 4 một gương phẳng và tạo với mặt gương S một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc b c 4 góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau. I S H góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với O m 4 hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn. G1 G2 3. Các bài tập trắc nghiệm 4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:
C. 900 D. 450 E. 750 Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên. 4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
C. 200 ; D. 400 ; E. 200 Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên. 4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
Chọn đáp án đúng trong các đáp án trên. 4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Chọn câu trả lời đúng trong các đáp án sau:
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800 Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên.
Đáp án nào đúng trong các câu sau:
C. 450 ; D. 750 E. 150 S 4 hợp với nhau một góc cách đều hai gương. Hỏi góc gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần phản xạ thì tia sáng quay ngược về nguồn. G1 G2 Chọn câu đúng trong các đáp án sau:
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
E. Góc phản xạ bằng 00 Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
5.1. C. Không hứng được trên màn và lớn R’ bằng vật. 5.2. a. Vẽ ảnh ( hình bên) S b. Vẽ SI, SK và các pháp tuyến IN và KN’ sau đó lấy i’ = i ta có hai tia phản xạ IR và KR’kéo dài chúng gặp nhau tại S’ S’* theo cách a. 5.3. Để vẽ ảnh của vật AB ta dựng AA’ vuông góc với gương B sao cho AH = A’H. Tương tự ta có BB’ H v ta có ảnh của AB.Nếu vẽ đúng ta dễ thấy góc B’ bởi giữa A’B’ với gương bằng 600 A
5.4. a. Từ S vé SS’ vuông góc với gương S * sao cho SH = S’H ta được ảnh S’ b. Từ S’ nối S’A cắt gương tại I, nối SI ta có tia tới cần tìm S’*
g ( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l trong khoảng nào để nhìn thấy ảnh của S qua gương?
một gương phẳng ( hình bên). Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của tam giác này qua gương phẳng.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc
3. Các bài tập trắc nghiệm
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là: A. Chùm hội tụ I B. Có thể là chùmhội tụ
gương phẳng một khoảng l S * ( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh của S qua gương được giới hạn bởi: l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK B. Tia phản xạ của tia SI và SP C. Tia phản xạ của tia SK và SP D. Hai vùng nói trên đều đúng. E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên. 5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc
Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên. 5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2. Kết quả nào sau đây đúng:
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho: A. 2 ảnh.
Chọn kết quả đúng trong các trả lời trên. 5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. Ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng: A. 6cm B. 14cm
C. 12cm D. 10cm
E. 8cm Chọn câu đúng trong các đáp án trên. 7. GƯƠNG CẦU LỒI I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN1. Hướng dẫn các bài tập giáo khoa 7.1. A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. 7.2. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 7.3. Mặt ngoài cái thìa bóng, cái nắp cốc bóng, cái vung nồi bóng. Càng đưa vật lại gần gương ảnh càng lớn. 7.4. Từ hàng dọc trong ô in đậm là: ẢNH ẢO
2. Bài tập nâng cao 7.5. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau:
đều là (6)..... 7.6. Tại sao người ta thường dùng gương cầu lồi lắp đặt vào xe cộ và các chổ gấp khúc trên các trục đường giao thông mà ít khi dùng gương phẳng? 7.7. Hãy vễ ảnh của một điểm sáng s trước gương câu lồi. 7.8. Cho S và S’ là vật và ảnh qua gương cầu lồi. đường thẳng xx’ là đường nối tâm và đỉnh của gương. Bằng phép vẽ hãy xác định đỉnh gương và tâm của gương. S * S’ *
B O
B B’
S * * S’ 3. Bài tập trắc nghiệm 7.12. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau: G
Mặt phản xạ của gương cầu lồi quay về phía (3)...... Đáp án nào sau đây đúng?
7.13. Để nhì thấy ảnh của một vật trong gương cầu lồi khi đó:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các trả lời trên. 7.14. Ảnh của một ngọn nến tạo bởi gương cầu lồi là:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 7.15. Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lồi và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 7.16. Một điểm sáng S nằm trước gương cầu lồi khi đó:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 7.17. Vùng nhì n thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng luôn:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 7.18. Ảnh của vật sáng qua gương cầu lồi là:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 7.19. Gương cầu lồi có đặc điểm như sau:
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN1. Hướng dẫn các bài tập giáo khoa 8.1. Xếp các gương cầu nhỏ theo hình một chỏm cầu, mặt phản xạ tạo thành một gương cầu lõm. Hường mặt lõm của gương về phí mặt trời và điều chỉnh sao cho điểm hội tụ ánh sáng hướng vào thuyền giặc. 8.2. Mặt lõm của thìa, muôi, vung. Vật càng gần gương, ảnh ảo càng nhỏ. 8.3. Ta biết ảnh ảo của một vật qua gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo qua gương phẳng: A1B1 < AB. Mặt khác ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật nên: A2B2 > AB. Từ đó ta có : A1B1 < A2B2 . 2. Bài tập nâng cao 8.4. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau:
8.5. Trong thí nghiệm hình 8. 2 ( sách giáo khoa) khi chiếu hai tia song song vào gương cầu lõm các tia phản xạ gặp nhau tại một điểm F. Trên đường thẳng nối đỉnh gương O với F ta lấy một điểm C sao cho OC = 2OF. Sau đó chiếu các tia sáng qua C tới gương cầu lõm.
8.6. Trong thí nghiệm trên bài 8.2. Sau khi xác định điểm F hãy chiếu các tia sáng qua F tới gương cầu lõm. Cho biết các tia phản xạ có tính chất gì. 8.7. Cho các điểm F, C và gương cầu lõm ( hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S. 8 B
C A F O
8 B
C F A O
8.10. Cho S và S’ là vật, ảnh qua gương cầu lõm và đường thẳng nối tâm gương và đỉnh gương. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của gương và tâm gương. S *
S’ *
8.11. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết hoàn chỉnh các câu sau:
Đáp án nào sau đây đúng?
8.12. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau: Gương cầu lõm là (1)....... mặt cầu (2) .... ánh sáng. M a. Một phần
Đáp án nào sau đây đúng?
8.13. Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lõm và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhauvà gần sát gương. Khi đó: A.Ảnh qua gương cầu lõm lớn hơn ảnh qua gương phẳng. B. Ảnh qua gương cầu lõm bé hơn ảnh qua gương phẳng. C. Ảnh qua gương cầu lõm bằng ảnh qua gương phẳng. D. Ảnh luôn đối xứng với vật qua qua các gương. E. Ảnh không đối xứng với vật qua qua các gương. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 8.14. Ảnh của vật sáng đặt gần gương cầu lõm là:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 8.15. Ảnh của một ngọn nến đặt sát gương cầu lõm là:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên. 8.16. Khi khám răng bác sỹ nha khoa sử dụng loại gương nào để quan sát tốt hơn? Đáp án nào sau đây đúng?
8.17. Gương cầu lõm có tác dụng:
Chọn câu đúng trong các trả lời trên. 8.18. Gương cầu lõm có tác dụng:
Bài 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
II. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
9.1. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
9.2. Một tia sáng rọi tới gương phẳng tạo với mặt gương một góc 9 phẳng và chỉ rõ vùng nhìn thấy ảnh A’B’? A 9.4. Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng mặt trời?
9.5. Một điểm sáng S đặt trước gương cầu lồi * S Hãy xác định vùng nhìn thấy ảnh S’ của S.
9.6. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
9.7. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống để hoàn chỉnh câu sau: Ảnh ảo của các vật tạo bởi gương cầu lõm (1)......... ảnh ảo (2)..........của vật đó nhìn thấy trong gương (2)........ 9.8. Một vật đặt cách đều một gương phẳng và một gương cầu lồi hướng mặt phản xạ vào nhau. Hỏi có bao nhiêu ảnh và ảnh của chúng có bằng nhau không? 2. Bài tập trắc nghiệm. 9.9. Khi có một chùm sáng song song chiếu vào gương phẳng. Khi đó chùm phản xạ sẽ là:
Chọn câu đúng điền khuyết để hoàn chỉnh nhận định trên. 9.10. Khi có một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lõm. Khi đó chùm phản xạ sẽ là:.....
Chọn câu đúng điền khuyết để hoàn chỉnh nhận định trên. 9.11. Khi có một chùm sáng song song chiếu vào gương cầu lồi. Khi đó chùm phản xạ sẽ là:
Chọn câu đúng điền khuyết để hoàn chỉnh nhận định trên. 9.12. Định luật phản xạ ánh sáng áp dụng đúng cho đường truyền của các tia sáng tới : .............
Chọn câu đúng nhất điền khuyết để hoàn chỉnh nhận định trên. 9.13. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm:
Chọn câu đúng trong các đáp án trên. 9.14. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm:
Chọn câu đúng trong các đáp án trên. 9.15. Ảnh của vật tạo bởi gương lõm có đặc điểm:
Chọn câu đúng nhất trong các đáp án trên. 9.16. Mắt ta nhìn thấy vật khi:
Chọn câu đúng nhất trong các trả lời trên trên. III. HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN Каталог: 1fdegdtmonocomosopfile -> uploads -> files files -> Khuùc Xaï AÙnh Saùng files -> Htc luyện thi hà NỘI 234 Tây Sơn Đống Đa Hà Nội files -> Chuyên đề: anđehit xeton files -> Chuyên đề 3: ĐỊnh luậT ÔM ĐỐi với toàn mạCH files -> 12 CÂu hỏI ĐỀ xuất thi học sinh giỏi tỉNH files -> Sở gd & Đt thừa Thiên Huế Bài tập trắc nghiệm phần điện xoay chiều tải về 425 Kb. Chia sẻ với bạn bè của bạn: |