Châm biếm có nghĩa là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ʨəm˧˧ ɓiəm˧˥ʨəm˧˥ ɓiə̰m˩˧ʨəm˧˧ ɓiəm˧˥
ʨəm˧˥ ɓiəm˩˩ʨəm˧˥˧ ɓiə̰m˩˧

Động từSửa đổi

châm biếm

  1. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua cay. Tranh châm biếm.

DịchSửa đổi

  • tiếng Anh: satirize

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Một lời mỉa mai là một sự nhạo báng nặng nề, một sự mỉa mai cắn, một bình luận gây tổn thương xúc phạm hoặc sai lầm . Từ này, như vậy, xuất phát từ sarcasmus Latin , từ đó xuất phát từ tiếng Hy Lạp σαρκασμός [sarkasmós], có nghĩa đen là "cắn môi"

Sarcasm, theo nghĩa này, là một loại mỉa mai cay đắng, nhục nhã và khiêu khích đôi khi giáp với sự xúc phạm. Thông thường một bình luận mỉa mai có thể tàn nhẫn đến mức xúc phạm và ảnh hưởng đến người nhận.

Sarcasm phục vụ để coi thường, chế giễu, bày tỏ sự không hài lòng và coi thường một người hoặc vật nào đó trực tiếp hoặc gián tiếp. Mặc dù có những phản ứng kịch tính, châm biếm cũng gắn liền với hài kịch.

Từ đồng nghĩa của châm biếm là mỉa mai, nhạo báng, khinh miệt, ranh mãnh, chế nhạo, cắn.

Trong tiếng Anh , châm biếm có thể được dịch là châm biếm. Ví dụ: "Sarcasm làm tăng sự sáng tạo" [châm biếm làm tăng sự sáng tạo].

Sarcasm như một con số của bài phát biểu

Sarcasm cũng là tên của hình ảnh bài phát biểu bao gồm việc sử dụng sự mỉa mai hoặc nhạo báng. Việc sử dụng nó được nhấn mạnh trong văn học và trong nghệ thuật nói trước công chúng [nhà nguyện]. Trong văn học, châm biếm là một sáng tác đầy chất thơ châm biếm. Satire nhằm mục đích thể hiện và chế giễu những thiếu sót của một xã hội, tập trung vào một chủ đề cụ thể. Trong các biểu thức được viết một cách mỉa mai, yếu tố quan trọng nhất quyết định ý nghĩa của cụm từ được thể hiện bằng dấu ngoặc kép, in nghiêng hoặc bằng chữ in hoa để làm cho nó nhấn mạnh.

Trớ trêu và mỉa mai

Trớ trêu và mỉa mai không giống nhau. Điều trớ trêu là ngụ ý ngược lại với những gì được nói, hoặc một tình huống mà nghịch lý là một cái gì đó trái ngược với những gì được mong đợi. Trớ trêu sẽ tuyên bố rằng đó là một ngày đẹp trời khi một cơn bão đã nổ ra, hoặc thực tế là đồn cảnh sát bị cướp.

Các trớ trêu , tuy nhiên, là một gay gắt, khắc nghiệt, gây khó chịu sự nhạo báng. Theo nghĩa này, mỉa mai là một loại trớ trêu, vì mỉa mai là một phản ứng vừa phải hơn châm biếm, vì nó không nhằm mục đích làm cho vui hoặc xúc phạm. Một sự mỉa mai sẽ là, ví dụ: "Tôi cảm thấy rất cô đơn tại thời điểm mà tôi không phiền khi gặp bạn" [Renato Rodríguez].

Ví dụ châm biếm

  • Thưa bà, bạn có một khuôn mặt nhỏ trong trang điểm của bạn. Đợi một chút, tôi đang cố tưởng tượng bạn sẽ như thế nào nếu bạn có bộ não. Nước hoa của bạn rất tốt. Đã bao lâu bạn đắm chìm trong nó?

Châm biếm là một văn bản hoặc màn trình diễn sử dụng sự mỉa mai , chế nhạo hoặc dí dỏm để vạch trần hoặc công kích sự ngu xuẩn, ngu xuẩn hoặc ngu ngốc của con người. Động từ: châm biếm . Tính từ: châm biếm hoặc trào phúng . Một người sử dụng châm biếm là một người châm biếm .


Bạn đang xem: Châm biếm là gì

Sử dụng phép ẩn dụ , tiểu thuyết gia Peter De Vries giải thích sự khác biệt giữa châm biếm và hài hước: "Kẻ châm biếm bắn giết trong khi kẻ hài hước làm cho con mồi của mình sống lại — thường là để thả anh ta một lần nữa để có cơ hội khác."


Một trong những tác phẩm châm biếm hay nhất bằng tiếng Anh là Gulliver"s Travels [1726] của Jonathan Swift . Các phương tiện hiện đại để châm biếm ở Mỹ bao gồm The Daily Show , South Park , The Onion và  Full Frontal với Samantha Bee .


Xem thêm: Việt Hóa Cài Đặt Game Vương Giả Vinh Diệu, Việt Hóa Kĩ Năng Minh Thế Ẩn

Quan sát

Twain on Satire

"Một người đàn ông không thể viết những câu châm biếm thành công ngoại trừ anh ta có khiếu hài hước về tư pháp điềm đạm; trong khi tôi ghét du lịch, tôi ghét khách sạn và tôi ghét những ông chủ cũ . Thật ra, tôi dường như không bao giờ giỏi đủ hài hước với bất cứ điều gì để châm biếm nó; không, tôi muốn đứng lên trước nó & nguyền rủa nó, & sùi bọt mép - hoặc lấy gậy & đập nó thành giẻ rách & bột giấy. " [Mark Twain, thư cho William Dean Howells, 1879]

Quyết tâm phá vỡ

"Mặc dù có vẻ thiếu thận trọng khi khẳng định rằng châm biếm là phổ biến, nhưng có nhiều bằng chứng cho thấy sự tồn tại cực kỳ phổ biến của nhiều hình thức gây hấn, thường là bằng lời nói, gián đoạn . Châm biếm trong các hướng dẫn khác nhau của nó dường như là một cách mà sự hung hăng được thuần hóa, a xung động tiềm tàng gây chia rẽ và hỗn loạn đã biến thành một biểu hiện hữu ích và nghệ thuật. " [George Austin Test, Satire: Spirit and Art . University Press of Florida, 1991]" châm biếm bạo lực là một cuộc thi hóm hỉnh, một loại trò chơi trong đó những người tham gia làm điều tồi tệ nhất của họ vì niềm vui của bản thân và khán giả của họ ... Nếu một bên là những lời lăng mạ nghiêm trọng, một bên là đùa giỡn, yếu tố châm biếm bị giảm bớt. " [Dustin H. Griffin, Satire: A Critical Reintroduction . University Press of Kentucky, 1994]
"Thái độ chung đối với sự châm biếm có thể so sánh với thái độ của các thành viên trong gia đình đối với một người họ hàng hơi đáng chê trách, người mà mặc dù phổ biến với trẻ em nhưng lại khiến một số người lớn cảm thấy khó chịu một chút [xem đánh giá phê bình của Gulliver"s Travels ]. Shunning is out of câu hỏi như được chấp nhận hoàn toàn ... " " Ngỗ ngược, ngỗ ngược, thích đùa giỡn, chỉ trích, ký sinh, đôi khi gian tà, độc hại, hoài nghi, khinh bỉ, không ổn định - nó đồng thời lan tỏa nhưng ngoan cố, cơ bản nhưng không thể xuyên thủng. Châm biếm là người lạ sống trong tầng hầm. " [George Austin Test, Satire: Spirit and Art . University Press of Florida, 1991]

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

châm biếm tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ châm biếm trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ châm biếm trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ châm biếm nghĩa là gì.

- đg. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua cay. Tranh châm biếm.
  • Mạnh Phủ Tiếng Việt là gì?
  • thua kiện Tiếng Việt là gì?
  • tiến bộ Tiếng Việt là gì?
  • tiếng kêu Tiếng Việt là gì?
  • nạp đạn Tiếng Việt là gì?
  • đoàn tụ Tiếng Việt là gì?
  • ngang ngược Tiếng Việt là gì?
  • Hồng Phất Tiếng Việt là gì?
  • lạc quyên Tiếng Việt là gì?
  • Trần Thái Tông Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của châm biếm trong Tiếng Việt

châm biếm có nghĩa là: - đg. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua cay. Tranh châm biếm.

Đây là cách dùng châm biếm Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ châm biếm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề