Cách nói cũng như trong tiếng anh như thế nào năm 2024

Có hai loại đồng tình trong Tiếng Anh : Đồng tình khẳng định và đồng tình phủ định Đồng tình khẳng định là việc bày tỏ sự đồng tình , đồng ý về một lời khẳng định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "So hoặc Too". Đồng tình phủ định là việc bày tỏ sự đồng tình, đồng ý với một lời phủ định được đưa ra trước đó. Ta sử dụng với "Either hoặc Neither". 1. Đồng tình khẳng định với "So" Cấu trúc: So + trợ động từ + S [Chủ ngữ ]. [Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường ] So + tobe + S . [Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ to be] Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: A: I am a student. [Tớ là học sinh.] B: So am I. [Tớ cũng vậy.] A: I like Pop music. [Mình thích nhạc Pop.]

  1. So do I. [Mình cũng vậy.]

2. Đồng tình khẳng định với "Too" Cấu trúc: S + trợ động từ, too. [Nếu cấu khẳng định cho trước sử dụng động từ thường] S + tobe , too. [Nếu câu khẳng định cho trước sử dụng động từ tobe] Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: She is beautiful. Her sister is, too. [Cô ấy xinh. Chị của cô ấy cũng vậy.] He forgot the manager's phone number. His wife did, too. [Anh ấy quên mất số điện thoại của người quản lý. Vợ anh ấy cũng vậy.]

3. Đồng tình phủ định với "Either" Cấu trúc: S + trợ động từ + not , either [Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường ] S + tobe + not, either. [Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe ] Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: My mom isn't at home. My mother isn't, either. [Bố tớ không có nhà. Mẹ tớ cũng không có nhà.] I didn't bring umbrella. She didn't, either. [Tôi không mang ô. Cô ấy cũng không mang.]

4. Đồng tình phủ định với "Neither" Cấu trúc: Neither + trợ động từ + S. [Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường ] Neither + to be + S. [Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ to be ] Trong đó: Trợ động từ và động từ "to be" tương ứng với thì của câu khẳng định cho trước và hoà hợp với chủ ngữ. Ví dụ: I am not a doctor. Neither are they. [Tôi không phải là bác sĩ. Họ cũng không phải.] He doesn't know the answer. Neither does she. [Anh ấy không biết câu trả lời. Cô ấy cũng không biết.]

Có nhiều từ, cụm từ trong tiếng Anh diễn tả ý bổ sung, liệt kê thông tin. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cụ thể các từ và cụm từ đó.

Nội dung bài viết:

1. Cấu trúc chỉ sự bổ sung

1.1. For example / For instance

Ta dùng 2 từ để đưa ra ví dụ cho ý tưởng mà ta đề cập đến, nhằm bổ sung thông tin cho cụ thể hơn. Cả For example và For instance đều có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • There are a number of problems in this school. For example, many of the classrooms don’t have audiovisual equipment.
  • She has a lot of good ideas for our business – opening an online store, for instance.

1.2. Sử dụng i.e. và e.g trong văn viết

I.e. để đưa ra lời giải thích kỹ hơn hoặc bổ sung thông tin cho rõ ràng hơn. I.e. nghĩa là "đó là; nói cách khác".

Ví dụ:

  • Our last marketing campaign failed [i.e. we spent $50,000 and didn’t make many sales].
    Ta dùng e.g. để đưa ra ví dụ. Nghĩa của nó tương đương For example.

Ví dụ:

  • I enjoy radical sports [e.g. rock climbing, hang gliding, and windsurfing].
    Lưu ý: Trong văn phong trang trọng, những cụm từ này luôn xuất hiện trong dấu ngoặc đơn.

1.3. Namely / Such as

Có sự khác biệt giữa namely và such as [ví dụ, ví như]. Namely đứng trước tất cả các ví dụ mà bạn đề cập tới. Nhưng Such as thì chỉ đưa ra 1 hoặc vài ví dụ trong tổng số ví dụ mà thôi.

Ví dụ:

  • A few of the students – namely Brian, Thomas, and Jack – failed the course.
  • A few of the students, such as Brian, failed the course.

1.4. Also / Too

Also có thể xuất hiện ở giữa câu. Trong khi đó, Too thường dùng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • We did a lot of sightseeing on our vacation. We also bought a number of souvenirs.
  • We did a lot of sightseeing on our vacation. We bought a number of souvenirs, too.

1.5. As well / As well as

As well - nghĩa là "cũng" xuất hiện ở cuối câu [tương tự too]. As well as [cũng như] bắt buộc phải đi với 2 loại từ giống nhau hoặc V -ing.

Ví dụ:

  • She’s not only extremely successful, she’s beautiful as well.
  • She’s beautiful as well as being extremely successful.

1.6. In addition / Moreover / Furthermore

Những từ này thường xuất hiện ở đầu câu để bổ sung 1 ý tưởng hoặc phát triển kỹ hơn ý đã được đề cập trước đó. Chúng mang nghĩa "hơn nữa, ngoài ra, bên cạnh đó". Cấu trúc: In addition/Moreover/Furthermore, mệnh đề.

Ví dụ:

  • People who exercise regularly have more energy during the day and sleep better at night. In addition, they tend to live longer.
  • In addition to cutting jobs, the company has announced that its profits are down for this year.
  • Construction on the new subway has been delayed for months due to budget shortfalls. Moreover, the workers are threatening to go on strike.
  • Our sales are expected to rise 30% in the next year. Furthermore, purchase of new equipment will help cut manufacturing costs and increase profits.
    Lưu ý: Những cụm từ trên phổ biến hơn trong văn phong trang trọng. Trong ngôn ngữ nói thân mật, suồng sã, để chỉ ý bổ sung, liệt kê, ta hay dùng các từ/cụm từ sau:
plus what’s more
  • besides

Ví dụ:

  • I like concerts in the park, plus they are free.
  • The decorations were absolutely beautiful and what's more, the children had made them themselves.
  • She won't mind if you're late - besides, it's hardly your fault. Ảnh: SlidePlayer

2. Cấu trúc chỉ sự liệt kê

2.1. Firstly / Secondly

Khi bạn chuẩn bị đưa ra một loạt luận điểm, bạn có thể dùng Firstly và Secondly cho luận điểm thứ nhất, thứ hai. Sau đó, bạn dùng The third point, The fourtpoint, ... hoặc In addition.

2.2. Cấu trúc song hành dùng để liệt kê

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại [noun – noun, adjective – adjective, …] hoặc thì của động từ.

Ví dụ:

Sai ĐúngMr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. Peter is rich, handsome, and many people like him. Peter is rich, handsome, and popular. The cat approached the mouse slowlyand silent. The cat approached the mouse slowly and silently. She like to fish, swim and surfing. She like to fish, to swim and to surf. She like fishing, swimming and surfing. When teenagers finish high school, they have several choices: going to college, getting a job, or the army. When teenagers finish high school, they have several choices: going to college, getting a job, or joining the army. Tim entered the room, sat down, and is opening his book. Tim entered the room, sat down, and opened his book.

Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo quy luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song hành về thời của các động từ không được áp dụng.

Ví dụ:

  • She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early. [Cô ấy là sinh viên năm cuối, ngày nào cô ấy cũng học, và cô sẽ tốt nghiệp sớm hơn một học kì so với những người khác].

Như vậy, bài viết đã cung cấp chi tiết nội dung kiến thức về cấu trúc bổ sung và liệt kê trong tiếng Anh. Với chủ điểm ngữ pháp này, các bạn có thể ôn luyện trong chương trình tự học nâng cao B1 trên TiengAnhK12.

Chủ Đề