Các bài toán chứng minh lượng giác lớp 10 năm 2024

Với loạt Công thức lượng giác và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Công thức lượng giác và cách giải bài tập

1. Lý thuyết

  1. Công thức cộng:

sin[a+b] = sina.cosb + sinb.cosa

sin[a−b] = sina.cosb−sinb.cosa

cos[a+b] = cosa.cosb − sina.sinb

cos[a−b] = cosa.cosb + sina.sinb

tan[a+b] = tana+tanb1−tana.tanb

tan[a−b] = tana−tanb1+tana.tanb

  1. Công thức nhân đôi, hạ bậc:

* Công thức nhân đôi:

sin2α=2sinα.cosα

cos2α = cos2α−sin2α = 2cos2α−1 = 1−2sin2α

tan2α = 2tanα1−tan2α

* Công thức hạ bậc:

sin2α = 1−cos2α2cos2α = 1+cos2α2tan2α = 1−cos2α1+cos2α

* Công thức nhân ba:

sin3α=3sinα−4sin3αcos3α=4cos3α−3cosα

  1. Công thức biến đổi tích thành tổng:

cosacosb=12cos[a+b]+cos[a−b]sinasinb=−12cos[a+b]−cos[a−b]sinacosb=12sin[a+b]+sin[a−b]

  1. Công thức biển đổi tổng thành tích:

cosa+cosb = 2cosa+b2.cosa−b2

cosa−cosb = −2sina+b2.sina−b2

sina+sinb = 2sina+b2.cosa−b2

sina−sinb = 2cosa+b2.sina−b2

tana+tanb = sin[a+b]cosa.cosb

tana−tanb = sin[a−b]cosa.cosb

cota+cotb = sin[a+b]sina.sinb

cota−cotb = sin[b−a]sina.sinb

2. Các dạng bài

Dạng 3.1: Tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt

  1. Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giá của một góc.

- Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.

- Sử dụng các công thức lượng giác.

  1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính:

  1. cos37π12;
  1. tanπ24+tan7π24.

Lời giải:

  1. cos37π12=cos2π+π+π12

\=cosπ+π12

\=−cosπ12

\=−cosπ3−π4

\=−cosπ3.cosπ4+sinπ3.sinπ4

\=−6+24

b.tanπ24+tan7π24=sinπ3cosπ24.cos7π24

\=3cosπ3+cosπ4=26−3

Ví dụ 2: Tính:

  1. tanx+π4 biết sinx=35 với π2

Chủ Đề