Cách hạch toán đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2024
Kế toán hành chính sự nghiệp là gì, nhiệm vụ cũng như nghiệp vụ phát sinh cơ bản sẽ được MISA ASP cung cấp trong bài viết dưới đây theo hướng dẫn từ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính. Show
Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán làm việc, chấp hành ngân sách, quản lý, điều hành các hoạt động tài chính, kinh tế tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện… Để quản lý hiệu quả và chủ động trong các khoản chi tiêu, các đơn vị hành chính cần lập dự toán. Dựa vào báo cáo dự toán, kinh phí sẽ được nhà nước cấp cho từng đơn vị. Vì vậy, kế toán doanh nghiệp ngoài đóng vai trò quan trọng với đơn vị hành chính còn quan trọng với ngân sách nhà nước. 2. Vai trò của kế toán hành chính sự nghiệpChấp hành đúng quy định, tiêu chuẩn định mức về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được ban hành bởi Nhà nước. Đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi quỹ Ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng công tác, quản lý đơn vị hành chính. Đảm bảo thống nhất về nội dung, phương pháp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nhà nước… 3. Nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp3.1. Kế toán tiền và vật tưPhản ánh tình hình tăng giảm cũng như cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí nhận trong kỳ Phản ánh tình trạng thu chi, giao nhận dự toán Ngân sách nhà nước. 3.2. Kế toán tài sản cố địnhHạch toán các nhiệm vụ liên quan tới tài sản cố định như: Tính hao mòn tài sản cố định, mua sắm, cấp trên báo, thanh lý tài sản cố định. Đặc biệt, so với trong doanh nghiệp, tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính khác xa. – Trong doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định tính 1 lần vào cuối mỗi tháng – Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, hao mòn tài sản cố định tính 1 lần vào cuối mỗi năm. 3.3. Kế toán các khoản thuHạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu sẽ sử dụng tài khoản 511 Hạch toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh sẽ dùng tài khoản 311 Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng tài khoản 131 3.4. Kế toán các khoản tiền lương và bảo hiểmHạch toán các nghiệp vụ chi lương, trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. 3.5. Kế toán các khoản phải trảPhản ánh các khoản phải trả cho đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp… 3.6. Kế toán các nguồn kinh phíLà bút toán về các nguồn phí từ ngân sách nhà nước cấp như: Nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí hoạt động… 3.7. Kế toán nguồn kinh phí kinh doanhCho biết, nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có từ đâu, sử dụng và hạch toán nó như thế nào, có khác hay giống với hạch toán vốn kinh doanh trong doanh nghiệp không? 3.8. Kế toán các khoản chiĐảm nhận các việc chi cho các hoạt động không thường xuyên, chi thường xuyên, chi theo đơn đặt hàng nhà nước hay chi cho dự án… Ngoài ra, cần phải dự toán và biết cách sử dụng nguồn kinh phí đó một cách phù hợp. 3.9. Kế toán các khoản doanh thuPhản ánh doanh thu có được trong các đơn vị hành chính sự nghiệp xuất hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.10. Kế toán các khoản chi phíĐảm nhiệm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành chính như tiền công, chi lương, chi nguyên vật liệu sản xuất, phụ cấp, chi tính hao mòn tài sản cố định, chi phân bổ công cụ dụng cụ. 3.11. Kế toán các bút toán kết chuyển cuối kỳLà các trường hợp, kế toán xử lý các nguồn kinh phí, loại dự toán cũng như khoản chi vào cuối niên độ kế toán. 3.12. Kế toán các sổ sách và báo cáo tài chínhCuối niên độ kế toán, cần liệt kê sổ sách, mục đích in từng loại. Ngoài ra, cần lập báo cáo tài chính, xác định mỗi loại báo cáo cần cung cấp thông tin gì cho đối tượng trong và ngoài đơn vị. 4. Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 1074.1. Rút tiền gửi Kho bạc, ngân hàng về quỹ tiền của đơn vị sẽ ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi kho bạc, ngân hàng 4.2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động để tiêu cho đơn vị
Nợ TK 111- Tiền mặt. Có TK 337- Tạm thu (3371). Ngoài ra, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động Có TK 111- Tiền mặt. Nợ TK 337- Tạm thu (3371) Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.
Nợ TK 141- Tạm ứng Có TK 111- Tiền mặt Nếu lao động thanh toán tạm ứng: Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động Có TK 141- Tạm ứng Nợ TK 337- Tạm thu (3371) Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Nợ các TK 331, 332, 334… Có TK 111- Tiền mặt. Nợ TK 337- Tạm thu (3371) Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 111- Tiền mặt. Nếu thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp: Nợ 611- Chi phí hoạt động Có TK 331 – Phải trả cho người bán. Nợ TK 337- Tạm thu (3371) Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm). Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương). 4.3. Khi thu lệ phí, phíNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 337- Tạm thu (3373) Hoặc có TK 138- Phải thu khác (1383). 4.4. Thu khoản phải thu khách hàngNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 131- Phải thu khách hàng. 4.5. Thu hồi khoản từng cho lao động trong đơn vị tạm ứngNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 141- Tạm ứng. 4.6. Thu hồi nợ phải thu nội bộNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 136- Phải thu nội bộ 4.7. Phát hiện quỹ thừa nhưng chưa xác định được nguyên nhânNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 338- Phải trả khác (3388). 4.8. Lãi từ đầu tư trái phiếu, túi phiếu, cổ tức… và các khoản đầu tư khácNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382) Hoặc có TK 515- Doanh thu tài chính. 4.9. Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán) Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước. 4.10. Khi đơn vị vay tiềnNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 338- Phải trả khác (3382). 4.11. Nhận vốn góp từ các nhân, tổ chức và ngoài đơn vịNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh 4.12. Bệnh nhận đặt tiền trước khi khám chữa tại viện, khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa…Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 131- Phải thu khách hàng. 4.13. Nhận ký quỹ, đặt cọc, ký cượcNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược. 4.14. Nhận lại tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cượcNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 248- Ký cược, ký quỹ, đặt cọc 4.15. Phát sinh khoản thu hộNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 338- Phải trả khác (3381). 4.16. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 111- Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán) Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT) Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
– Phản ánh số thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 337- Tạm thu (3378). – Phản ánh số chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 111- Tiền mặt. – Chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng 4.17. Thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình XDCB bằng tiền ngân sách nhà nước
Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 337- Tạm thu (3378).
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước Có TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng 4.18. Duy trì hoạt động đơn vị bằng hoạt động đấu thầu mua sắm
Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 337- Tạm thu (3378).
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
– Nếu chi nhỏ hơn thu Nợ TK 337- Tạm thu (3378) Có TK 511 – Thu do ngân sách nhà nước cấp (5118) – Nếu chi lớn hơn thu Nợ TK 611- Chi phí hoạt động Có TK 111- Tiền mặt 4.19. Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuếNợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 711- Thu nhập khác (7118). 4.20. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, công cụ nhập khoNợ TK 152, 153 Có TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Nếu dùng ngân sách nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ, Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373) Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632). Có TK 014- Nguồn phí khấu trừ, để lại 4.21. Sau khi mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngayNợ các TK 211, 213 Có TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Dùng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn phí khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ để mua: Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373) Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631) Có TK 014- Nguồn phí để lại khấu trừ 4.22. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, dịch vụ, hàng hóa để dùng các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá vật liệu, dụng cụ, công vụ, tài sản cố định phản ánh theo giá mua chưa thuế giá trị gia tăngNợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế) Nợ TK 154- Chi phí dịch vụ dở sang, sản xuất kinh doanh (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế) Nợ các TK 211, 213 (nếu mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay, không bao gồm thuế) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Như vậy, qua bài viết này MISA ASP đã cung cấp cho các anh chị thông tin cần thiết về kế toán hành chính sự nghiệp cũng như nghiệp vụ liên quan. Để hiểu rõ hơn về vị trí cũng như tìm được kế toán hành chính sự nghiệp có kinh nghiệm, lâu năm trong nghề hãy truy cập ngay MISA ASP – dịch vụ kết nối giữa doanh nghiệp với kế toán dịch vụ và đơn vị cung cấp các dịch vụ kế toán uy tín, chuyên nghiệp nhất. |