Cách dùng động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép… những động từ khiếm khuyết can, could, will, would,… Mỗi loại sẽ có những cách dùng và cách phân biệt khác nhau như trong câu phủ định chúng ta chỉ cần thêm not vào sau động từ khiếm khuyết mà không cần mượn trợ động từ. Show
Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu (Modal verb) có rất nhiều loại động từ khiếm khuyết được sử dụng và có các đặc điểm khác nhau. Vậy phải làm sao để phân biệt và sử dụng đúng trong từng trường hợp, các bạn hãy theo dõi bài viết tất tần tật về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, cuối bài là phần bài tập các bạn có thể test thử. Nội dung chính
I. Định nghĩa động từ khiếm khuyếtĐộng từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu (Modal verb) là một loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép,… Động từ khiếm khuyết là trợ động từ hay động từ hỗ trợ, nghĩa là chúng không thể được sử dụng một mình mà phải đi cùng với động từ chính. Động từ khiếm khuyết bao gồm: can, could, may – might, must, ought to, shall, should, will, would. Ví dụ:
Xem thêm:
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. II. Cấu trúc động từ khiếm khuyếtCấu trúc: S + Modal Verbs + V (bare-infinitive) Ví dụ:
Ngoài ra, trong khi sử dụng động từ khiếm khuyết chúng ta phải lưu ý hai điểm sau đây: Động từ khiếm khuyết không chịu ảnh hưởng dạng thứ trong các ngôi. Ví dụ:
Động từ khuyết thiếu tồn tại ở hai dạng: Thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn. Ví dụ:
III. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết1. Luôn đi cùng với động từ chính trong câuĐặc biệt, trước động từ chính là động từ khiếm khuyết nó mang nghĩa bổ trợ nên sau nó phải là động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Động từ chính của câu này là ”do” theo sau động từ khiếm khuyết “must”
Động từ “listen” phải nguyên mẫu khi đứng sau động từ khiếm khuyết “should” 2. Không chia động từ theo chủ ngữĐối với động từ thường, chúng ta thường hay chia theo chủ ngữ số ít, số nhiều (s/es) (sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) nhưng với động từ khiếm khuyết thì ngược lại, chúng ta không chia theo chủ ngữ mà giữ nguyên động từ. Ví dụ:
Qua ví dụ trên, chúng ta thấy động từ should không thay đổi theo chủ ngữ. 3. Động từ khiếm khuyết không chia ở dạng V-ing, V-ed, to VĐộng từ khiếm khuyết không chia theo các dạng V-ing, V-ed, to V và không giống với động từ thường. (Tham khảo: cách dùng To + V và V-ing trong tiếng Anh) Ví dụ:
4. Không cần trợ động từTrong câu hỏi, chúng ta có thể để động từ khiếm khuyết làm trợ động từ, chúng ta không cần mượn trợ động từ thường. Ví dụ:
Đối với động từ thường khi chúng ta chuyển về dạng câu hỏi thì phải mượn trợ động từ. Nhưng đối với động từ khiếm khuyết, chúng ta chỉ cần chuyển động từ khiếm khuyết lên đầu câu hỏi, không phải mượn trợ động từ nữa. Vì động từ khiếm khuyết như là trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Trong câu phủ định cũng như vậy, chúng ta cũng không cần mượn trợ động từ thường. Ví dụ:
Qua ví dụ trên, chúng ta thấy câu có động từ thường phải mượn trợ động từ thêm not vào để bỏ trợ cho động từ chính trong câu. Nhưng đối với động từ khiếm khuyết “should” lại không cần trợ động từ khi chuyển sang câu phủ định chúng ta chỉ việc thêm not vào sau động từ khiếm khuyết “should”. IV. Cách sử dụng động từ khiếm khuyếtĐộng từ khiếm khuyết sẽ có hai dạng là ở hiện tại và quá khứ, các bạn xem bảng bên dưới được rõ hơn nhé. 1. May – Might
2. Must
3. Can
4. Could
Xem thêm các bài đang được quan tâm nhất:
5. Ought toOught to có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp Ought to có thể được thay thế bằng should.
6. Shall
7. Should
8. Will
9. Would
>>> Xem thêm:
V. Cách sử dụng động từ khiếm khuyết phổ biến trong IELTS task 2Cách sử dụng modal verb trong IELTS writing task 2Ba chức năng quan trọng của động từ khiếm khuyết khi bạn viết hay nói IELTS là:
1. Sử dụng động từ Khiếm Khuyết thể hiện mức độ chắc chắnCác động từ Khiếm Khuyết như “Will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trong task 2: Ví dụ:
Trong 3 câu trên câu đầu tiên sai mặc dù chính xác về mặt ngữ pháp nhưng không thể kết luận tất cả trẻ em không có một người bố gương mẫu thì đều trở thành tội phạm. Vì vậy, hãy lưu ý cách dùng will trong trường hợp này. “Will” là chắc chắn 100% sẽ xảy ra, vì vậy tránh sử dụng nó để khái quát về mọi người/ mọi vật trừ khi bạn biết 100% điều đó đúng. (Có nhiều cách khác để giảm bớt độ chắc chắn, ví dụ “will possibly”) Ví dụ:
Trường hợp này rất hiếm gặp. Vì vậy, hai câu sau trong ví dụ trên sẽ tốt hơn trong trường hợp này. 2. Lời gợi ý có sử dụng động từ khiếm khuyếtCác động từ khiếm khuyết “must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề hay thảo luận về một vấn đề và gợi ý cách giải quyết được hỏi trong task 2 thường rất phổ biến. Ví dụ:
3. Tình huống giả định sử dụng động từ khiếm khuyếtThường thì trong tình huống giả định người ta sẽ dùng would và could. Nếu giả định một điều gì đó nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng. Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó. Ví dụ:
Ví dụ này chỉ mang tính chất giả định, do bạn tự tưởng tượng ra thực chất chính phủ không có chi nhiều tiền cho bệnh viện. Xem thêm:
VI. Bài tậpChọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau1. Young people ______ obey their parents. A. must B. may C. will D. ought to 2. Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today. A. can B. have to C. could D. would 3. I ______ be delighted to show you round my house. A. ought to B. would C. might D. can 4. Leave early so that you ______ miss the train. A. didn’t B. won’t C. shouldn’t D. mustn’t 5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune. A. must B. might C. will D. should 6. You ______ to write them today. A. should B. must C. had D. ought 7. Unless she runs, She______ catch the train. A. will B. mustn’t C. wouldn’t D. won’t 8. When _____you go to school? A. will B. may C. might D. maybe 9. _____you. A. may B. must C. will D. could. Đáp án
Qua bài viết tất tần tật về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, tailieuielts.com hi vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các động từ khiếm khuyết, cách dùng và cách sử động từ khiếm khuyết phổ biến trong IELTS Task 2. Cũng mong bạn có thêm kiến thức mới và áp dụng được vào trong bài tập tiếng Anh. |