Cách dùng đại từ quan hệ where

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH

Thứ Tư, 10/07/2019

Khi học hay làm các bài thi tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp các đại từ quan hệ [ĐTQH]. Vậy chức năng của loại từ nàylà gì và sử dụng như thế nào? Hãy cùng khám phá ngay dưới đây nhé!

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề [Clause] là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:
  • The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
  • The woman is my girlfriend.

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề [Clause] là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

  • Xét ví dụ 1: The womanwho is wearing the T-shirtis my girl friend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

  • Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.

Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ [relative pronouns]: who, whom, which, whose, that......

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định

II. Các loại mệnh đề quan hệ

a. Mnh đ xác đnh [Defining relative clauses]

- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ:

  • Do you know the name of the man who came here yesterday?
  • The man[whom / that] you met yesterdayis coming to my house for dinner.

➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

b. Mnh đ không xác đnh [Non – defining clauses]

- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married.

➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng“That”

1. Mệnh đề quan hệ là gì? [Relative clauses]

💡 Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ hoặc đại từ, có chức năngbổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.

Định nghĩa trên có vẻ hơi trừu tượng, vì vậy chúng ta hãy xem thử mệnh đề quan hệ hoạt động trong câu như thế nào nhé!

Giả sử như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:

  • Can I have the book?
    Bạn có thể trả mình quyển sách được không?

Nhưng nếu chỉ nói vậy, người bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ:

  • I gave you the book last week.
    Mình đưa cho bạn quyển sách hồi tuần trước.

Bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại nói một câu luôn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • Can I have the book that I gave you last week?
    Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trướcđược không?

Vậy mệnh đề quan hệ là gì?

💡 Mệnh đề quan hệ [MĐQH] là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ đểbổ nghĩa cho danh từ đó.
💡 Đồng thời, vì bản thân nólà một mệnh đềnên MĐQHcó chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
💡 MĐQHbắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

HỌC NHANH CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ [RELATIVE PRONOUNS]

Bình Luận
Facebook Google +

Video liên quan

Chủ Đề