Cách dạy bài toán về ít hơn lớp 2 năm 2024
Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 1 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 2, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 2 và thi học sinh giỏi lớp 2 đạt kết quả cao 1. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 11. Kiến thức cần nhớ:
Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn thì đề bài thường xuất hiện từ: nhiều hơn, dài hơn, nặng hơn, cao hơn...và yêu cầu đi tìm số lớn. + Hướng dẫn học sinh cách tóm tắt và trình bày 1 bài toán về nhiều hơn + Đưa ra công thức đi tìm số lớn cho dạng toán nhiều hơn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn (của số lớn so với số bé)
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn là các bài toán: + Cho biết giá trị của số lớn và phần ít hơn (của số bé so với số lớn) + Yêu cầu đi tìm giá trị của số bé - Áp dụng công thức: Số bé = Số lớn - phần ít hơn (phần ít hơn của số bé so với số lớn) 2. Bài tập vận dụng: Bài 1. An có 12 viên bi, Bình có nhiều hơn An 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? Bài 2: Dũng có 28 viên phấn, Đũng có nhiều hơn Hùng 7 viên phấn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên phấn? Bài 3. Có hai dàn gà, đàn gà thứ nhất có 39 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 9 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? Bài 4. Lan xếp được 18 phong bì, Lan xếp ít hơn Hồng 7 phong bì. Hỏi Hồng xếp dược bao nhiêu phong bì? Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hùng có : 16 que tính Nam nhiều hơn Hùng : 17 que tính Nam có : …….. que tính. Bài 6. Đặt một đề toán theo tóm tắt sau, rồi giải: Bài 7: An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi An và Bình ai -có nhiều viên bi hơn? Bài 8. Số gà trong chuồng là 9 con, số gà ở ngoài chuồng là 11 con.
Bài 9. Lúc đầu đĩa cân A có 5 quả cam, đĩa cân B có 4 quả cam.
Hỏi lúc này hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả? Bài 10. Lớp 2A trồng được 43 cây, lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B là 12 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây? 2. Đáp án Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 1Bài 1: Số viên bi Bình có là: 12 + 9 = 21 (viên bi) Đáp số: 21 viên bi Bài 2: Tóm tắt: Số viên phấn Hùng có: 28 – 7 = 21 (viên phấn) Đáp số: 21 viên phấn Bài 3: Số gà của đàn thứ hai là: 39 – 9 = 30 (con gà) Đáp số: 30 con gà Bài 4: Số phong bì Hồng xếp được: 18 + 7 = 25 (phong bì) Đáp số: 25 phong bì Bài 5: Số que tính Nam có: 26 + 17= 43 (que tính) Đáp số: 43 que tính Bài 6: Có thể đặt đề toán như sau: Tổ một có 36 công nhân, tổ hai có nhiều hơn tổ một 9 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân? Bài giải Số công nhân tổ hai có: 36 + 9 = 45 (công nhân) Đáp số: 45 công nhân Bài 7: Số bi Bình có: 10 – 4 = 6 (viên bi) An có 9 viên bi, Bình có 6 viên bi. Vậy An có nhiều viên bi hơn Bình. Bài 8. Giải:
11 – 9 = 2 (con)
9 + 5 = 14 (con) Bây giờ số gà ở ngoài chuồng là: 12 – 5 = 7 (con) Như vậy số gà ở ngoài chuồng lúc này ít hơn số gà ở trong chuồng. Ít hơn số con là: 14 – 7 = 7 (con) Bài 9. Giải:
5 – 4 = 1 (quả)
Số cam đĩa A còn: 5 – 2 = 3 (quả) Số cam đĩa B có: 4 + 2 = 6 (quả) Trường hợp 2: Bỏ hai quả từ đĩa B sang đĩa A thì: Số cam ở đĩa B còn: 4 – 2 = 2 (quả) Số cam ở đĩa A có: 5 + 2 = 7 (quả) Lúc này hai đĩa hơn kém nhau là: 7 – 2 = 5 (quả) Bài 10. Lớp 2B trồng được số cây là: 43 – 12 = 31 (cây) Cả hai lớp trồng được tất cả số cây là: 43 + 31 = 74 (cây) Đáp số: 74 cây \>> Bài tiếp theo: Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2 ............................................................. Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 1 bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 2, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 2 phần Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 1. Ngoài Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 2 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán lớp 2 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2 và Đề thi học kì 2 lớp 2 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án chi tiết và đầy đủ cho tất cả các môn học. |