Cách đặt câu trong tiếng Hàn

Bài viết này, Tienghankhongkho.com xin giới thiệu với các bạn Cấu trúc câu trong tiếng Hàn. Thật ra khi học một ngôn ngữ, hiểu rõ cấu trúc câu và vị trí của từng thành phần trong câu cũng là một cách giúp chúng ta học nhanh hơn. Tại vì khi hiểu cấu trúc thì chúng ta mới có thể đặt câu được.

Về mặt loại hình, tiếng Hàn thuộc nhóm ngôn ngữ SOV [Subject + Object + Verb]. Có thể hiểu trình tự cơ bản trong câu tiếng Hàn là Chủ Ngữ + Tân ngữ + Động từ/Tính Từ [làm vị ngữ] hoặc Chủ ngữ + Động từ/Tính từ [làm vị ngữ]. Hãy cùng xem một vài ví dụ để hiểu thêm nhé.

1. Cấu trúc câu đơn Câu cơ bản

Trong tiếng Hàn, có bốn loại câu căn bản được phân chia như sau:

Phân loạiCấu trúcVí dụLoại 1Chủ ngữ + Vị ngữ [Danh từ + 이다]
Nghĩa: 이다 là그것이 의자이다
Đó là cái ghế

히엔이 학생이다
Hiền là học sinh

Loại 2Chủ ngữ + Vị ngữ [Tính từ]얼굴이 예쁘다
Gương mặt đẹp

성격이 좋다
Tính cách tốt

Loại 3Chủ ngữ + Vị ngữ [Nội động từ]학생이 공부한다
Học sinh học tập

버스가 달린다
Xe bus chạy

Loại 4Chủ ngữ + Tân ngữ + Vị ngữ [Ngoại động từ]동생이 잡지를 본다
Em xem tập chí

언니가 밥을 먹는다
Chị ăn cơm

Ngoài những cấu trúc câu trong tiếng Hàn cơ bản trên, chúng ta có thêm một số thành phần bổ nghĩa gồm định ngữ và trạng ngữ cho câu. Nói đơn giản là mình có thêm trạng ngữ thời gian, nơi chốn vào câu. Hoặc có thể thêm phó từ trước tính từ và động từ cho câu thêm hay. Ví dụ cho các bạn dễ hiểu nhé.

Thay vì nói 날씨가 춥다 Thời tiết lạnh thì mình thêm chữ 매우 là rất vào câu 날씨가 매우 춥다-Thời tiết rất lạnh. Hoặc câu 저는 일어난다 Tôi thức dậy thì bạn có thể thêm thời gian vào. Câu sẽ trở thành 저는 7시에 일어난다 Tôi thức dậy lúc 7 giờ.

2. Cấu trúc câu ghép.

Cấu trúc câu này được sử dụng khi muốn liên kết hai câu, hai mệnh đề lại với nhau. Và chúng ta sẽ sử dụng những từ liên kết như : 고, 며 và, 면 nếu, vv. Và nhiều từ liên kết khác mà chúng ta sẽ học ở những bài sau trong mục ngữ pháp tiếng Hàn.

Ví dụ cho dễ hiểu nhen cả nhà. Chẳng hạn như câu dưới này.

Tôi đã gặp bạn trai và nói chuyện 남자친구를 만나고 이야기한다

Xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề