Các văn bản liên quan đến quyết định 2376 qđ-ttg năm 2024

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA] và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 9389/BKHĐT-KTĐN ngày 20 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt cập nhật danh mục Dự án “Hiệu quả năng lượng cho cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh” [Dự án] với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Dự án: “Hiệu quả năng lượng cho cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh” [Tên cũ “Dự án Hỗ trợ kỹ thuật Hiệu quả năng lượng cho cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh”].

2. Thời gian thực hiện: 24 tháng kể từ ngày ký Hiệp định tài trợ.

3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Chủ Dự án: Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH Một thành viên.

5. Tổng kinh phí Dự án: 2.300.000 USD, trong đó:

- ADB viện trợ không hoàn lại [Quỹ năng lượng sạch Châu Á ủy thác qua ADB]: 2.000.000 USD;

- Vốn đối ứng phía Việt Nam: 300.000 USD, do Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH Một thành viên đóng góp.

6. Cơ chế tài chính trong nước: Ngân sách nhà nước cấp phát cho Ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện Dự án.

Điều 2. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn chỉnh cập nhật Đề cương và văn kiện Dự án, chịu trách nhiệm phê duyệt điều chỉnh Dự án, bảo đảm Dự án được thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Ngoại giao, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1459/TTr-STP ngày 30 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải quyết 03 thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre [có Phụ lục kèm theo].

Điều 2. Trên cơ sở nội dung quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này, giao:

1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; hoàn thành việc kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử; hoàn thành kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các Quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này theo thẩm quyền.

3. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực hiện các thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Như Điều 3 [thực hiện]; - Văn phòng Chính phủ [báo cáo]; - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP; - Bộ Tư pháp; - Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh; - Các PCVP.UBND tỉnh; - Phòng: NC, KSTT, TTPVHCC; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Trần Ngọc Tam

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN [Kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre]

  1. ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI [mức độ 3]

1. Trình tự thực hiện

Bước 1

Người có yêu cầu đăng ký khai sinh [ĐKKS] thực hiện:

- Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia [//dichvucong.gov.vn] hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh [//dichvucong.bentre.gov.vn], đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch.

- Cung cấp thông tin trên Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh.

- Đính kèm [gửi kèm] các giấy tờ theo quy định tại mục 2.2 của Thành phần hồ sơ ĐKKS điện tử.

Bước 2

Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác, thống nhất thì chuyển hồ sơ ĐKKS đến Công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, chưa thống nhất thì có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.

- Trường hợp người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.

Bước 3

Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa phù hợp quy định pháp luật hoặc không đủ điều kiện giải quyết, thì tham mưu văn bản [Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ] cho Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, thực hiện.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật thì ghi vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở Dữ liệu quốc gia về dân cư [CSDLQGVDC] để lấy số định danh cá nhân.

Bước 4

Sau khi CSDLQGVDC cấp số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.

Bước 5

Người yêu cầu ĐKKS đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp phí, lệ phí; nộp, xuất trình các giấy tờ đã gửi kèm trong hồ sơ ĐKKS trực tuyến theo quy định [nếu hồ sơ trực tuyến đã gửi kèm các bản sao điện tử hoặc bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu ĐKKS không phải nộp, xuất trình nữa].

Người yêu cầu ĐKKS kiểm tra nội dung Giấy khai sinh, Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nhận Giấy khai sinh.

Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.

2. Thành phần hồ sơ ĐKKS điện tử

2.1. Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKS [người yêu cầu ĐKKS đã cung cấp thông tin ở Bước 1 của mục 1]

2.2. Người yêu cầu ĐKKS đính kèm [gửi kèm] bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu sau:

- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu ĐKKS [trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm].

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ [trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm].

- Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú để xác định thẩm quyền ĐKKS [trường hợp khai thác được từ CSDLQGVDC thì không phải đính kèm].

- Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam [như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh] và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam nếu trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được ĐKKS ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam.

- Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng sinh điện tử [nếu có].

+ Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì phải có văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh].

+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì phải đính kèm Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con [nếu có].

- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con trong trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.

- Văn bản ủy quyền [được chứng thực] theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện ĐKKS.

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ĐKKS trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

- Trường hợp người yêu cầu ĐKKS không cung cấp được giấy tờ quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch.

3. Thời hạn giải quyết:

Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

4. Lệ phí: 75.000 đồng.

- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh [nếu có yêu cầu]: 8.000 đồng/1 bản sao.

5. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.

Chủ Đề