Các phương pháp thang đánh giá đồ họa

  1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 2

1. Khái niệm: 2

2. Mục đích của phương pháp: 3

3. Ý nghĩa của phương pháp: 3

4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4

4.1. Ưu điểm: 4

4.2. Nhược điểm: 4

  1. Thực trạng 5
  1. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. 5

II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 6

1. Quan điểm, mục đích đánh giá: 6

2. Nguyên tắc đánh giá: 7

3. Đối tượng đánh giá: 7

4. Nội dung, quy trình đánh giá: 7

Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT 8

  1. Kết luận 16

Danh mục tài liệu tham khảo 17

18 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 6521 | Lượt tải: 1

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Lời mở đầu Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn, đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT". Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân. Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công tác tại tổng công ty. A. Cơ sở lý thuyết Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 1. Khái niệm: Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động. Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng của người đó. Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả thực hiện công việc. VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí: Tiêu chí Điểm tối đa Ghi chú Khối lượng công việc 50 [Đánh giá, Giải thích cụ thể chi tiết] Chất lượng công việc 30 Chấp hành nội quy 10 Tổng điểm >=85 >=70 >=60 = 80 điểm 1.05 Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại B >= 70 điểm 1.02 Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí từng cấp Loại C >= 60 điểm 1.00 Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại D < 60 điểm 0.90 Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá từng cấp Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Người thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày cuối tháng Tổ chức đánh giá CBCNV và thông báo Cấp chỉ huy theo thẩm quyền BM. 01. ĐGT Lưu tại đơn vị,[Phòng/ Ban] 2 Ngày 3 đầu tháng Tổng hợp kết quả đánh giá -PTCLĐTCT - P TCLĐ Cty - P Tổng hợp CN BM.02.THĐGT Lưu tại Đơn vị Lưu tại phòng TCLĐ 3 Từ ngày 4- 6 Tính lương P TCLĐ TCT P TCLĐ cty P Tổng hợp CN Theo Quy trình tính lương Lưu bảng lương tại phòng TCLĐ Duy trì sổ lương tại phòng/ ban Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV: Tính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki Sử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý Nhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV Động viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của CBCNV Đánh giá quý: Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính TT Tiêu chí Điểm tối đa Cách tính I Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong Quý 60 Điểm trung bình cộng các tháng trong quý x 60% II Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc 40 Tổng điểm các tiêu chí A Đối tượng là các cấp quản lý: Sự trung thực, mức độ tín nhiệm Giáo dục, truyền thông Sự trao quyền, uỷ quyền Tạo dựng môi trường làm việc Khuyến khích học tập nâng cao 40 8 8 8 8 8 Cho điểm từng tiêu chí chi tiết theo mẫu biểu: B Đối tượng là nhân viên: Sự trung thực và độ tin cậy Tinh thần làm việc Hợp tác quan hệ Thái độ phục vụ khách hàng bên trong và bên ngoài Học hỏi 40 8 8 8 8 8 BM.02.ĐGQ/NV BM.03.ĐGQ/QL BM.02.ĐGQ/LX C Đối tượng là lái xe: Sự trung thực và độ tin cậy Tinh thần phục vụ An toàn Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện Ý thức tiết kiệm 40 8 8 8 8 8 Định mức xếp loại CBCNV: Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến hành xếp loại [A,B,A, D1 và D2] đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền đánh giá mình theo các tiêu chí sau: Xếp loại Điểm Tỷ lệ khống chế Loại A >= 85 điểm Tỷ lệ: == 70 điểm Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh giá từng cấp Loại C >= 60 điểm Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp. Loại D1 Tổng điểm =20 điểm Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người được đánh giá từng cấp; Loại D2 Tổng điểm < 60 điểm và điểm ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ công tác < 20 điểm Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày 2 đầu Quý Cá nhân tự đánh giá CB-CNV BM.03.CTĐGT Lưu tại Đơn vị [phòng,ban] 2 Ngày 3 đầu quý Đánh giá quý Người đánh giá theo thẩm quyền BM.04.ĐGQ/NV BM.05.ĐGQ/QL BM.06.ĐGQ/LX Lưu tại đơn vị 3 Ngày 4 đầu quý Thông báo công khai, giải thích cho CBCNV được đánh giá Người đánh giá theo thẩm quyền 4 Ngày 5 đầu tháng Tổng hợp kết quả đánh giá và nộp Phòng TCLĐ cùng cấp Cấp chỉ huy theo thẩm quyền BM.07.THĐGQ 5 Từ ngày 6- 10 Tính thưởng Quý, đề xuất các biện pháp xử lý P TCLĐ TCT P TCLĐ Cty P Tổng hợp CN Theo Quy chế thưởng Lưu tại Đvị Lưu tại phòng TCTL Lưu Hồ sơ Sử dụng kết quả đánh giá: Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những trường hợp xếp loại D1 và D2. Đánh giá năm. Nội dung đánh giá: Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng tiến bộ của CBCNV. Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với quý trước. Quy trình đánh giá: TT Ngày thực hiện Nội dung Thực hiện Mẫu biểu Lưu 1 Ngày 15/1 đầu năm Tổng hợp kết quả các quý+tính điểm cho xu hướng tiến bộ Phân loại theo định mức và đề xuất biện pháp P.TCLĐ TCT P.TCLĐ Cty P.Tổng hợp CN BM.08.THĐGN Lưu tại Đơn vị,[Phòng/ban] 2 Ngày 15-20/1 đầu năm Họp phổ biến, thông báo công khai Người đánh giá theo thẩm quyền 3 Ngày 25/1 đầu năm Nộp kết quả Đơn vị BM.08.THĐGN Báo cáo đề xuất Lưu tại đơn vị, [phòng/ban] 4 Ngày 25-28/1 đầu năm Tổng hợp báo cáo BGĐ Tổng công ty P.TCTĐ, Phòng Chính trị Lưu tại đơn vị Lưu tại Phòng TCTĐ Lưu hồ sơ 5 Từ ngày 1-15/2 năm Thực hiện tính thưởng năm và các điều chỉnh theo kết luận P.TCLĐ TCT P.TCLĐ Cty P.Tổng hợp CN Sử dụng kết quả năm: TT Xếp loại Sử dụng kết quả 1 Xếp A Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 1 năm Xét chuyển ngạch lương cao hơn Xét vào đối tượng diện thu hút Xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn Xét ưu tiên đào tạo nâng cao Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua 2 Xếp B Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 6 tháng Xét chuyển ngạch lương cao hơn Xem xét, giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn Xét ưu tiên đào tạo nâng cao Xét bình bầu danh hiệu thi đua 3 Xếp C Thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo theo chuyên đề để nâng cao trình độ, năng lực công tác Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua 4 Xếp D1 Xét chuyển các vị trí công tác có mức lương thấp hơn Giáo dục đào tạo, cải tiến 5 Xếp D2 - Chấm dứt Hợp đồng lao động C. Kết luận Đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc bằng thang đo đánh giá đồ hoạ lại đang được sử dụng phổ biến. Nó đã tạo ra rất nhiều thuận tiện cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Nhờ đó, chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho việc ra quyết định quản lý có liên quan đến các quyền lợi và đánh giá năng lực của các nhân viên. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tổng công ty viễn thông VNPT đã xây dựng cho mình một hệ thống đánh giá công việc tương đối khoa học. Trong tương lai, doanh nghiệp sẽ phải phát huy tối đa những ưu điểm của phương pháp này, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những nhược điểm để có được một hệ thống đánh giá thực hiện có hiệu quả nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. Danh mục tài liệu tham khảo 1. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân [2006, giáo trình Quản trị nhân lực, NXB LĐ-XH, Hà Nội] 2. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, trường ĐH KTQD 3.hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền lương. 4. Văn bản, quy chế, công văn và một số tài liệu thực tế tại Tổng công ty viễn thông VNPT. Webside: . . . www.business.gov.vn .www.vnpt.com.vn Lời mở đầu 1 A. Cơ sở lý thuyết 2 I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 2 1. Khái niệm: 2 2. Mục đích của phương pháp: 3 3. Ý nghĩa của phương pháp: 3 4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4 4.1. Ưu điểm: 4 4.2. Nhược điểm: 4 B. Thực trạng 5 I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. 5 II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 6 1. Quan điểm, mục đích đánh giá: 6 2. Nguyên tắc đánh giá: 7 3. Đối tượng đánh giá: 7 4. Nội dung, quy trình đánh giá: 7 Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT 8 C. Kết luận 16 Danh mục tài liệu tham khảo 17

Chủ Đề