Các dạng so sánh phân số lớp 4

Bài viết có tính chất tổng hợp các phương pháp để so sánh hai phân số là loại toán giúp phát triển khả năng tư duy cho học sinh lớp 5. Tuỳ theo dạng của 2 phân số đã cho, học sinh cần lựa chọn sử dụng phương pháp phù hợp nhất để so sánh.

Trong chương trình Toán Tiểu học, nội dung về phân số đóng vai trò quan trọng và chiếm tỉ lệ khá cao rong các đề thi ở lớp 4 và 5.

Khi so sánh phân số, HS thường quen so sánh bằng cách quy đồng mẫu số [ ở SGK chỉ giới thiệu cách này ]. Trong thực tế có rất nhiều cách so sánh phân số, chúng ta cần hướng dẫn HS tìm ra những thủ thuật riêng và áp dụng một cách linh hoạt sáng tạo vào quá trình giải toán.

Sau đây là một số phương pháp so sánh phân số:

1. Phương pháp so sánh phân số bằng cáh quy đồng MS:

Như SGK đã trình bày: Phân số có cùng MS thì phân số nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

2. Phương pháp so sánh PS bằng cách quy đồng TS:

Các phân số có cùng TS thì phân số nào có MS bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

Bạn đang xem tài liệu "Cách nhận dạng để so sánh phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng Vuihoc.vn nhé.

Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé.

1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số

1.1. Ví dụ hình minh họa

Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số.

1.2. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu

\[\Large\dfrac{1}{2}\] và \[\Large\dfrac{2}{3}\]

Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

MSC=6

  • Bước 2: Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6

Vì 3 < 4 nên \[\Large\dfrac{3}{6}\] < \[\Large\dfrac{4}{6}\]

  • Bước 3: Kết luận

Vậy \[\Large\dfrac{1}{2}\] < \[\Large\dfrac{2}{3}\]

2. Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.1. Quy tắc:

Từ ví dụ ở phần 1 rút ra các kết luận về so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.2. Chú ý:

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số [Có hướng dẫn giải + đáp án]

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh 2 phân số \[\Large\dfrac{7}{8}\]

  1. \[\Large\dfrac{7}{8}\] và \[\Large\dfrac{4}{5}\]
  1. \[\Large\dfrac{9}{4}\] và \[\Large\dfrac{10}{9}\]
  1. \[\Large\dfrac{5}{7}\] và \[\Large\dfrac{5}{9}\]

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\[\Large\dfrac{3}{4}\] ; \[\Large\dfrac{7}{3}\] ; \[\Large\dfrac{9}{10}\]

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \[\Large\dfrac{11}{12}\] và \[\Large\dfrac{6}{8}\]
  1. \[\Large\dfrac{20}{50}\] và \[\Large\dfrac{1}{5}\]

3.2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

  1. \[\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times5}{8\times5}=\dfrac{35}{40}\]

\[\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times8}{5\times8}=\dfrac{32}{40}\]

Vì \[\Large\dfrac{35}{40}>\dfrac{32}{40}\] nên \[\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\]

\[\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\]

\[\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\]

Vì \[\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\] nên \[\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\]

Bài 2:

\[\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\]

\[\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\]

\[\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\]

Vì \[\Large\dfrac{90}{120}\dfrac{1}{5}\] nên \[\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\]

4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số [Có đáp án]

4.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số

  1. \[\Large\dfrac{23}{40}\] và \[\Large\dfrac{3}{80}\]
  1. \[\Large\dfrac{4}{3}\] và \[\Large\dfrac{2}{5}\]
  1. \[\Large\dfrac{12}{35}\] và \[\Large\dfrac{6}{7}\]
  1. \[\Large\dfrac{22}{33}\] và \[\Large\dfrac{22}{23}\]

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\[\Large\dfrac{4}{7}\] ; \[\Large\dfrac{5}{8}\] ; \[\Large\dfrac{15}{56}\]

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau:

  1. \[\Large\dfrac{2}{4}\] và \[\Large\dfrac{6}{8}\]
  1. \[\Large\dfrac{24}{27}\] và \[\Large\dfrac{25}{50}\]
  1. \[\Large\dfrac{121}{122}\] và \[\Large\dfrac{10}{11}\]
  1. \[\Large\dfrac{90}{180}\] và \[\Large\dfrac{32}{40}\]

4.2. Đáp án

Bài 1:

  1. \[\Large\dfrac{23}{40}\] > \[\Large\dfrac{3}{80}\]
  1. \[\Large\dfrac{4}{3}\] > \[\Large\dfrac{2}{5}\]
  1. \[\Large\dfrac{12}{35}\] < \[\Large\dfrac{6}{7}\]
  1. \[\Large\dfrac{22}{33}\] < \[\Large\dfrac{22}{23}\]

Bài 2: Theo thứ tự từ lớn đến bé: \[\Large\dfrac{5}{8}\] ; \[\Large\dfrac{4}{7}\] ; \[\Large\dfrac{15}{56}\]

Bài 3:

  1. \[\Large\dfrac{2}{4}\] < \[\Large\dfrac{6}{8}\]
  1. \[\Large\dfrac{24}{27}\] > \[\Large\dfrac{25}{50}\]
  1. \[\Large\dfrac{121}{122}\] > \[\Large\dfrac{10}{11}\]
  1. \[\Large\dfrac{90}{180}\] < \[\Large\dfrac{32}{40}\]

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số

Bài 1 [trang 122 SGK Toán 4]: So sánh hai phân số

  1. \[\Large\dfrac{3}{4}\] và \[\Large\dfrac{4}{5}\]
  1. \[\Large\dfrac{5}{6}\] và \[\Large\dfrac{7}{8}\]
  1. \[\Large\dfrac{2}{5}\] và \[\Large\dfrac{3}{10}\]

Lời giải:

  1. \[\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times5}{4\times5}=\dfrac{15}{20}\]

\[\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times4}{5\times4}=\dfrac{16}{20}\]

Vì \[\Large\dfrac{15}{20}\dfrac{5}{6}\]

  1. \[\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\]

Vì \[\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\] nên \[\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\]

Bài 2 [trang 122 SGK Toán 4]: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \[\Large\dfrac{6}{10}\] và \[\Large\dfrac{4}{5}\]
  1. \[\Large\dfrac{3}{4}\] và \[\Large\dfrac{6}{12}\]

Lời giải:

  1. Rút gọn:

\[\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\]

Vì \[\Large\dfrac{3}{5}\dfrac{6}{12}\]

Bài 3 [trang 122 SGK Toán 4]:

Mai ăn \[\Large\dfrac{3}{8}\] cái bánh, Hoa ăn \[\Large\dfrac{2}{5}\] cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Lời giải:

\[\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\]

\[\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\]

Vì \[\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\] nên \[\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\]

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không?

Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé.

Chủ Đề