Các dạng so sánh của tính từ oxford năm 2024

Một động từ khi đi kèm với 2 đối tượng, thì đối tượng đầu gọi là đối tượng gián tiếp (indirect object), đối tượng thứ hai gọi là đối tượng trực tiếp.

(lưu ý : eg hay ex là viết tắt chữ “ví dụ”, trong đó eg = exempli gratia, chữ Latin ; và ex = example )

EG : You give the attendant (object 1) your ticket (object 2)

\=> Bạn đưa cho nhân viên tiếp tân chiếc vé của bạn.

Vậy nhân viên tiếp tân là đối tượng đầu tiên được nhắc đến : đây là đối tượng gián tiếp ; và chiếc vé là đối tượng trực tiếp .

Tương tự :

We’ll send our teacher a message

Nigel bought Celia a diamond ring

I can reserve you a seat

Tại sao lại như thế? Tại vì đối tượng thứ 2 : message, ring, seat … bổ nghĩa cho các động từ send, bought, reserve (gửi cái gì, mua cái gì, đặt trước cái gì) . Các đối tượng này đóng vai trò chủ đạo về nghĩa của câu.

  1. Object + prepositional phrase Đối tượng đi với cụm giới từ.

Chúng ta đảo ngược vị trí của 2 đối tượng gián tiếp – trực tiếp phía trên mục A bằng cách thêm vào câu 1 giới từ như sau :

You give the ticket to the attendant (bạn đưa chiếc vé cho nhân viên tiếp tân)

Nigel bought a diamond ring for Celia (sướng nhỉ ?, nhẫn kim cương đấy ))

Đến đây nếu bạn nào chú ý sẽ bắt đầu hơi thắc mắc một chút về vấn đề giới từ, mục tiếp theo sẽ làm rõ điều này

  1. To or for? Những động từ đi với to : award, fax, feed, give, grant, hand, leave (nghĩa ám chỉ mục đích), lend, mail, offer, owe, send, show, take, teach, tell, throw, write

Những động từ đi với for : buy, cook, fetch, find, fix, get, keep, leave, make, order, pick, reserve, save

Đặc biệt : động từ “bring” có thể đi với cả to & for :

bring to a place

bring for someone

  1. Pronouns after give, send, etc Đại từ theo sau give, send . Những tại từ này luôn đứng trước 1 cụm có danh từ.

EG : James lent me his mobile (me là đại từ, đứng sau động từ “lent” và đứng trước 1 cụm có danh từ, danh từ đó ở đây là mobile

I might send them to my sister

Nếu sau động từ là 2 đại từ, thì chúng ngăn cách bởi to hoặc for :

We’ll send them to you straight away

My friend saved it for me

  1. Describe, explain, etc Một số động từ và to/for cùng xuất hiện trong 1 câu, tuy nhiên động từ đó lại không thể theo sau một đối tượng gián tiếp

EG: Tim described the men to the police

Chứ không thể nào : Tim described the police the men

Các bạn chú ý ở mục A sẽ thấy give the attendant your ticket cũng được, mà give your ticket to the attendant cũng ok luôn. Còn ở đây thì không, tức là tùy vào động từ mà các bạn sử dụng nhé.

Nhưng tùy là tùy thế nào @@ ?

Một lời khuyên là :

Để an toàn hơn, hãy dùng đối tượng gián tiếp (indirect object) phía trước những động từ “ngắn”, ví dụ như send hay give. Với những động từ dài hơn : describe, explain .. thì không nên

Nếu trong một câu chứa nhiều tính từ, bạn sẽ sắp xếp chúng như thế nào? Hãy cùng VUS tìm hiểu về trật tự tính từ ngay trong bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp này nhé!

Trật tự tính từ với quy tắc OSASCOMP

Quy tắc OSASCOMP là viết tắt của một loạt các loại tính từ trong tiếng Anh và thường được sắp xếp theo thứ tự cụ thể khi sử dụng để mô tả một chủ đề (danh từ). Với quy tắc OSASCOMP, trật tự tính từ đúng là:

[Opinion–Size–Age–Shape–Color–Origin–Material–Purpose] + [Noun]

  • Opinion (Quan điểm): delicious, heroic, valuable…
  • Size (Kích cỡ): small, big, huge, tiny, medium-sized…
  • Age (Tuổi): new, old, decades-old, second-newest…
  • Shape (Hình dáng): square, round, triangular, geometric, oval,…
  • Color (Màu sắc): orange, black, yellow, red, pink…
  • Origin (Nguồn gốc): Vietnamese, Japanese, American,…
  • Material (Chất liệu): wooden, velvet, silver, …
  • Purpose (Tác dụng/Mục đích): pickup truck, hound dog, washing machine,…

Ví dụ về việc sắp xếp tính từ bằng cách tuân thủ quy tắc OSASCOMP khi mô tả một danh từ (noun) “house” (ngôi nhà):

  • Opinion: a beautiful (đẹp) house
  • Size: a beautiful big (lớn) house
  • Age: a beautiful big old (cũ) house
  • Shape: a beautiful big old square (hình vuông) house
  • Color: a beautiful big old square blue (màu xanh) house
  • Origin: a beautiful big old square blue French (nguồn gốc Pháp) house
  • Material: a beautiful big old square blue French wooden (bằng gỗ) house

Động từ tobe/động từ liên kết + Tính từ

  • Tobe (am/is/are) + Adjective
    • Ví dụ: She is gorgeous. (Cô ấy thật đẹp.)
  • Động từ liên kết (Linking verb)+ Adjective
    • Một số linking verbs: look, feel, seem, sound, become, taste,…
    • Ví dụ: She looks gorgeous in a white dress. (Cô ấy thật đẹp trong chiếc đầm trắng.)

Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Các dạng so sánh của tính từ oxford năm 2024

Trường hợp trong câu sử dụng nhiều tính từ, các tính từ sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy. Quy tắc đặt dấu phẩy là khi có nhiều tính từ (adjectives) CÙNG LOẠI đặt trước một danh từ (noun) thì cần phân cách các tính từ bằng dấu phẩy. Ngược lại, khi các tính từ KHÁC LOẠI thì không cần đặt dấu phẩy.

  • Ví dụ 1: She is beautiful, smart and thoughtful. (Cô ấy thì đẹp, thông minh và ân cần)

(“beautiful”, “smart” và “thoughtful” là các tính từ thể hiện quan điểm (opinion) của người nói nên cần có dấu phẩy để dễ hiểu và dễ phân biệt.)

  • Ví dụ 2: This car is beautiful and new.

(“beautiful”, “new” là các tính thứ khác loại thể hiện quan điểm, tuổi nên không cần ngăn cách bởi dấu phẩy.)

Mẹo nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh

Cách để ghi nhớ trật tự tính từ với quy tắc OSASCOMP một cách đơn giản và dễ dàng:

OpinionSizeAgeShapeColorOriginMaterialPurposeOSASCOMPÔngSáuĂnSúpCuaÔngMậpPhì

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng AnhBài tập trật tự của tính từ

Các dạng so sánh của tính từ oxford năm 2024

Bài tập 1: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

  1. It / chair/ was / a / wooden / old / small / red.
  2. She / an / elegant / silk / long / blue / wore / dress.
  3. The / sells / large / round / delicious / shop / Italian / cheese.
  4. This / a beautiful / is / small / old / wooden cottage.
  5. He / a / sparkling / expensive / received / diamond / engagement / ring.

Đáp án:

  1. It was a small old red wooden chair.
  2. She wore an elegant long blue silk dress.
  3. The shop sells delicious large round Italian cheese.
  4. This is a beautiful small old wooden cottage.
  5. He received a sparkling expensive diamond engagement ring.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi 1: Sắp xếp các tính từ trong câu theo trật tự OSASCOMP:

1. He bought a _____ car.

  1. big new blue Italian
  1. Italian blue big new
  1. new blue Italian big
  1. blue big new Italian

2. She lives in a _____ cottage.

  1. charming small old
  1. old charming small
  1. small charming old
  1. cottage old small charming

3. The chef prepared a _____ meal.

  1. delicious traditional French three-course
  1. three-course traditional French delicious
  1. traditional French delicious three-course
  1. French delicious three-course traditional

4. They have a ______.

  1. large garden beautiful
  1. beautiful large garden
  1. garden beautiful large
  1. garden beautiful large

5. He wore a ____ shirt.

  1. black new comfortable
  1. comfortable black new
  1. new black comfortable
  1. comfortable new black

Đáp án:

Câu12345Đáp ánAAABD

Bồi dưỡng “bản năng” Anh ngữ một cách tự nhiên tại VUS

Trật tự tính từ là một trong số kiến thức cơ bản trong kho tàng điểm ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm vững từng điểm ngữ pháp sẽ giúp người học xây dựng một nền tảng Anh ngữ vững chắc. Từ đó giúp cải thiện hiệu quả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trên con đường chinh phục ngoại ngữ. Do đó, VUS mang đến các khóa học uy tín và chất lượng, giúp củng cố và nâng cao tiếng Anh toàn diện sau mỗi buổi học. Cụ thể:

  • Tiếng Anh THCS dành cho các bạn học sinh có độ tuổi từ 11 – 15, nhằm xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc, giúp các nhà lãnh đạo trẻ có định hướng và mục tiêu trong tương lai cùng khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders.
  • Khóa học luyện thi IELTS chuyên sâu vừa cải thiện kỹ năng, vừa mở rộng vốn kiến thức đa lĩnh vực, thực tế với cuộc sống, nhanh chóng chinh phục chứng chỉ quốc tế, cam kết đầu ra cho học viên cùng IELTS Express và IELTS Expert.
  • Bứt phá khả năng Anh ngữ, mang đến cơ hội mới trong quá trình chinh phục mục tiêu và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
  • Lấy lại nền tảng tiếng Anh từ con số 0, khơi dậy niềm đam mê và động lực học ngoại ngữ mỗi ngày cùng khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.

Là đối tác của các tổ chức hàng đầu thế giới: National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… nên VUS sở hữu các bộ giáo trình uy tín và độc quyền, mang đến nguồn tài liệu học tập chất lượng cho học viên.

Ngoài ra, hệ thống ôn tập và luyện thi được xây dựng hiện đại tích hợp trên các nền tảng, hệ thống, hệ sinh thái cải tiến giúp học viên chủ động rèn luyện và nâng cao kỹ năng tiếng Anh hàng ngày.

Các dạng so sánh của tính từ oxford năm 2024

VUS – Tiếp bước chinh phục Anh ngữ vững chắc cho thế hệ trẻ

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS – Hệ thống giáo dục hàng đầu Việt Nam với gần 30 năm xây dựng và phát triển. Đến nay, VUS luôn không ngừng nâng cấp chất lượng về mọi mặt để đem đến một môi trường học tập và quy trình giảng dạy đạt chuẩn quốc tế NEAS.

  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt tin chọn VUS là môi trường đáng để học tập và phát triển một cách toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam.
  • Hơn 70 cơ sở có mặt trên toàn quốc trên 18 tỉnh/thành phố lớn trên toàn quốc: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Cần Thơ, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum… và 100% cơ sở đạt chứng nhận bới NEAS.
  • Sở hữu số học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… – Hơn 180.000 em.
  • Đội ngũ giáo viên và trợ giảng chuyên môn giỏi với hơn 2.700 thầy, cô với tỷ lệ 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • VUS là đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng mức Platinum của Hội đồng Anh (British Council).
    Các dạng so sánh của tính từ oxford năm 2024

Trên đây là tổng hợp những kiến thức liên quan đến trật tự tính từ, hãy ghi nhớ thật kỹ để tránh mắc sai lầm khi thi cử hay trong giao tiếp nhé! Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan đến nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh khác tại website của VUS ngay!