Các dạng bài tập toán lớp 3 học kỳ 1 năm 2024
Ôn tập lại các dạng bài tập toán lớp 3 giúp học sinh có cái nhìn toàn diện chương trình học toán lớp 3. Show
Việc ôn tập lại hệ thống kiến thức các dạng bài tập toán lớp 3 là vô cùng quan trọng để học sinh có thể hệ thống lại toàn bộ chương trình học toán, ôn tập và củng cố kiến thức để tự tin bước vào chương trình học toán lớp 4.I. Các số phạm vi 10000, 1000001. Cách đọc, viết số có 4, 5 chữ sốĐọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lưu ý cách đọc với các số: 0, 1, 4, 5 Dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục Ví dụ: 307: Đọc là ba trăm linh bảy Dùng từ “mươi” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng đơn vị Ví dụ: 230 đọc là: hai trăm ba mươi Dùng từ “mốt” để đọc khi: số 1 ở vị trí hàng đơn vị Ví dụ: 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt Dùng từ “tư” để đọc khi: số 4 ở vị trí hàng đơn vị Ví dụ: 574 đọc là năm trăm bảy mươi tư Dùng từ “lăm” để đọc khi: số 5 ở vị trí hàng đơn vị Ví dụ: 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm Dùng từ “năm” để đọc khi: số 5 ở vị trí đầu hàng Ví dụ: 524 đọc là năm trăm hai mươi tư 2. So sánh các số trong phạm vi 10000, 100000
Ví dụ 1000 > 888
Ví dụ 987 < 1200
Ví dụ: 3865 < 3983 vì các chữ số hàng nghìn đều là 3, nhưng chữ số hàng trăm thì 9 > 8 nên 3865 < 3983 3. Phép cộng trừ trong phạm vi 10000, 100000Học sinh đặt thẳng hàng rồi tình. Hàng nào gióng thẳng hàng đó và tính.Từ hàng phải sang trái 4. Phép nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số
5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm x)5.1. Tìm giá trị của 1 ẩn trong phép tính
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ rồi trừ đi hiệu
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia rồi chia cho thương
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 5.2. Trong tính giá trị biểu thức các quy tắc cần nhớ:Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau. Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải Ví dụ: X + 5 = 15 X = 15 - 5 X = 10 6. Tính giá trị biểu thứcTính toán theo quy tắc của phép nhân chia cộng trừ đó là nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc thực hiện sau Nếu chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái qua phải Ví dụ 1: thực hiện phép tính (không có ngoặc) 225 : 5 + 35 = 80 vì trong phép tính này có phép chia và phép cộng, không có ngoặc nên ta thực hiện theo quy tắc, nhân chia trước cộng trừ sau. và ta có kết quả của phép tính như trên. Ví dụ 2: Thực hiện phép tính (có ngoặc) (125 - 15) x 2 = 220 vì trong phép tính này có dấu ngoặc nên ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc trước sau đó mới thực hiện ngoài ngoặc, vì thế ta có kết quả của phép tính như trên II. Giải toán có lời văn1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
Ví dụ 1. Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả? Vì An hơn Hoa 7 quả nên: 5 + 7 = 12 quả táo Ví dụ 2: Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi? Vì Chiến kém Đức 2 viên nên: 10 - 2 = 8 viên 2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần
Ví dụ: An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa? Bài giải: Số bông hoa mà Hà có gấp 3 lần An nên ta có: 7 x 3 = 21 (bông hoa)
Ví dụ: Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu? Bài giải: Số quả lê mà mẹ còn sau khi đem cho là: 30 : 6 = 5 (quả lê) Đáp số : 5 (quả lê) 3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vịLà dạng toán để giải ra đáp án cần phải làm 2 phép tính Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh? số học sinh ở 1 hàng ghế là: 36 : 3 = 12 (học sinh) Vậy số học sinh ở 5 hàng ghế là: 12 x 5 = 60 (học sinh) III. Hình học1. Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: M nằm trên đoạn thẳng AB Có M, A, B là 3 điểm thẳng hàng. M nằm trong đoạn thẳng AB. Nên M là điểm nằm giữa
Ví dụ: cho đoạn thẳng AB có M là trung điểm của đoạn thẳng Có M là điểm nằm chính giữa A và B, MA = MB M được gọi là trung điểm của AB 2. Hình tròn: tâm, bán kính, đường kínhTâm là trung điểm của đường kính Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính Bán kính luôn bằng \(\Large\dfrac{1}{2}\) đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó. Để vẽ hình tròn chúng ta cần phải sử dụng compa Ví dụ Có đường tròn tâm O, bán kính OD, OA, OB; đường kính AB Tâm O là trung điểm của AB và OA = OB = OD Độ dài đường kính AB gấp 2 lần bán kính OD hoặc OA, OB 3. Hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật
Ví dụ: hình chữ nhật ABCD 4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông
Ví dụ: hình vuông ABCD IV. Các dạng bài toán khác1. Làm quen với chữ số La mã
|