Các công ty nộp hộ thuế là như thế nào năm 2024
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là khoản tiền thuế hàng năm của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. Mức lệ phí môn bài phải nộp dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh). Show
1.2 Mức thuế phải nộpTheo điều 1.3 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC, mức thu lệ phí môn bài cả năm đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: BẬC LỆ PHÍ MÔN BÀI VỐN ĐĂNG KÝ MỨC LỆ PHÍ MÔN BÀI CẢ NĂM Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000 đồng Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000 đồng Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000 đồng Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000 đồng 1.3 Đối tượng nộp thuếTất các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải chấp hành nộp thuế môn bài theo đúng quy định. Ngoại trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
1.4 Thời hạn nộp thuếCụ thể tại khoản 9 Điều 18, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau: a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 2.1 Khái niệmThuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. 2.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế TNDNThuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau: Tính thuế TNDN phải nộp: Số thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN Tính thu nhập tính thuế: Thuế thu nhập = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Tính thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2015/TT-BTC như sau: Thuế suất 20% (Áp dụng từ 01/01/2016). Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu mỏ) áp dụng thuế suất 50%. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam là 32% đến 50%. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư và quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật thì phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế doanh nghiệp với thuế suất là 20% 2.3 Đối tượng nộp thuếĐối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế và tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 2.4 Thời hạn nộp thuếThuế TNDN là loại thuế tạm nộp theo quý và quyết toán theo năm, cụ thể như sau:
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)3.1 Khái niệmThuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt các giai đoạn từ sản xuất, kinh doanh đến khi hàng hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ.Thuế giá trị gia tăng được khai theo tháng, trừ trường hợp phải khai theo quý theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Việc khai và nộp thuế giá trị gia tăng cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế của từng công ty. Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định thông tin về đối tượng thực hiện khai thuế theo quý như sau:
3.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuếVề việc khai, nộp thuế GTGT cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của mỗi công ty. Tuy nhiên, để tính được số tiền thuế GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa trên 02 phương pháp kê khai cơ bản: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ và Phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp. Trường hợp 1: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai khấu trừLúc này mức thuế phải nộp được quy định tương ứng 3 loại mức thuế suất sau:
Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT phải nộp \= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trường hợp 2: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai trực tiếpNộp thuế theo quy định tại điều 13 thông tư 219/2013/TT-BTC với tỷ lệ thuế như sau:
Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT phải nộp \= GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó Trường hợp đối với công ty kinh doanh vàng, bạc, đá quý: Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x 10% Trong đó: Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý = giá thanh toán được bán ra – giá thanh toán mua vào tương ứng 3.3 Đối tượng nộp thuếTheo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC) quy định đối tượng chịu thuế GTGT như sau: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Như vậy, căn cứ theo 2 quy định pháp luật trên, thì người phải đóng thuế giá trị giá tăng là cá nhân, tổ chức… Cụ thể đối tượng chịu thuế có thể là hàng hóa, dịch vụ. 3.4 Thời hạn nộp thuế
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)4.1 Khái niệmThuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
4.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuếThuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất Theo Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007, bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau: Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:
4.3 Đối tượng nộp thuếCăn cứ theo cách tính thuế theo quy định pháp luật và quy định về mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/tháng trở lên có thể phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Và khi này, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước. 4.4 Thời hạn nộp thuếCá nhân có trách nhiệm khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. 5. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khác (tùy vào hoạt động thực tế của công ty)Ngoài ra, phụ thuộc vào hoạt động thực tế của công ty bạn sẽ phát sinh thêm các loại thuế doanh nghiệp phải nộp như: thuế tài nguyên môi trường; thuế xuất khẩu và nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế bảo vệ môi trường; thuế sử dụng đất. 5.1 Thuế tài nguyênThuế tài nguyên là một khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước dựa trên việc sử dụng hoặc khai thác các tài nguyên thiên nhiên sở hữu hoặc sử dụng trong quá trình kinh doanh. Thuế tài nguyên áp dụng cho các loại tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản, nước, gỗ, hay các tài sản thiên nhiên khác. Công thức tính thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ \= Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên Công thức tính thuế tài nguyên theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên: Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ \= Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác 5.2 Thuế xuất khẩu và nhập khẩuThuế xuất nhập khẩu (Thuế XNK) là một loại thuế gián thu nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất và nhập các loại hàng hóa được phép xuất khẩu và nhập khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam. Thuế XNK áp dụng cho cả việc xuất khẩu từ thị trường nội địa vào khu vực không thuộc khu vực thuế quan và nhập khẩu từ khu vực không thuộc khu vực thuế quan vào thị trường nội địa. Các tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp \= SL mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x Trị giá từng mặt hàng x Thuế suất 5.3 Thuế tiêu thụ đặc biệtThuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ có tính chất xa xỉ nhằm cân bằng, điều tiết mức độ sản xuất và tiêu dùng trên thị trường. Doanh nghiệp cần thực hiện việc đóng thuế nếu đang tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập đặc biệt. Công thức tính thuế thu nhập đặc biệt: Thuế TTĐB \= Giá thuế suất x Thuế suất Theo Điều 13 Thông tư 156/2013/TT-BTC): Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh. 5.4 Thuế bảo vệ môi trườngThuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT) là một loại thuế gián thu nộp một lần cho Nhà nước nếu doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu các loại hàng hóa, sản phẩm có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2010. Cách tính thuế bảo vệ môi trường: Thuế BVMT \= SL hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối
5.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệpThuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, nếu doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh, xây dựng, đầu tư dự án… Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế SDĐPNN \= Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1m2 x Thuế suất
6. Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế ở đâu?Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những nơi nộp thuế sau:
7. Những lưu ý cần biết khi thực hiện nộp các loại thuế cho doanh nghiệpKhi nộp các loại thuế cho doanh nghiệp, bạn nên tuân theo một số lưu ý quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định thuế và tránh các vấn đề phát sinh.
Nhớ rằng việc nộp thuế cho doanh nghiệp đúng cách rất quan trọng để tránh mọi vấn đề pháp lý và tiết kiệm tiền. Điều này giúp đảm bảo sự bền vững và phát triển của doanh nghiệp của bạn. 8. Câu hỏi thường gặp về các loại thuế doanh nghiệp phải nộpTrong quá trình nộp các loại thuế khi thành lập doanh nghiệp phát sinh khá nhiều thắc mắc. Vì tùy thuộc từng loại hình kinh doanh, những quy định về các khoản phí và lệ phí cần nộp sẽ khác nhau. Trong đó, có 3 loại hình doanh nghiệp thông dụng: hộ kinh doanh; công ty TNHH, doanh nghiệp xây dựng có nhiều thắc mắc nhất về các khoản thuế phải nộp. 8.1 Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế nào?Cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải nộp 03 loại thuế chính, đó là: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT. Quy định chi tiết cho từng loại phí như sau:
8.2 Các loại thuế phải nộp của Công ty TNHH?Công ty TNHH cần phải nộp các 03 loại thuế chính gồm: thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng. Trong đó quy định từng mức phí cụ thể như sau:
8.3. Doanh nghiệp xây dựng phải nộp các loại thuế nào?Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần nộp 04 loại phí bắt buộc, bao gồm: lệ phí môn bài, thuế TNCN, thuế TNDN và thuế GTGT. Cụ thể từng loại phí như sau:
Trên đây là bài viết các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi thành lập. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ trọn gói, giá ưu đãi. Chắc chắn Apolat Legal sẽ không làm bạn thất vọng! Thông tin liên hệ:
Tham khảo các bài viết liên quan đến các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
Khuyến cáo: Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected]. Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected]. |