But là gì

1. Cách dùng
Chúng ta dùng but với nghĩa là "ngoại trừ" khi đứng sau all, none, every, any, no, everything, everybody, nothing, nobody, anywhere... Ví dụ:

He eats nothing but hamburgers. [Cậu ấy không ăn gì ngoại trừ bánh mì kẹp thịt cả.]


I've finished all the jobs but one. [Tớ đã hoàn thành toàn bộ công việc ngoại trừ 1 việc nữa.]
Everybody's here but George. [Mọi người đều ở đây cả rồi, ngoại trừ George.]

Lưu ý các cụm thường gặp next but one [kế bên 2, cách 2], last but one [ thứ 2 từ dưới lên], last but two [ thứ 3 từ dưới/cuối lên], các cụm này thường chỉ gặp trong tiếng Anh Anh. Ví dụ:

Jack lives next door but one. [Jack sống cách nhà tôi 2 nhà.]


I was last but two in the race yesterday. [Tớ xếp thứ 3 từ dưới lên trong cuộc đua ngày hôm qua.]

But for... được dùng với nghĩa "nếu không có, nếu không nhờ..." Ví dụ:

I would have been in real trouble but for your help. [Tớ sẽ gặp rắc rối thực sự nếu không có sự giúp đỡ của cậu.]


But for the storm, I would have been home before eight. [Nếu không có cơn bão, tớ đã về nhà từ trước 8h rồi.]

Lưu ý cấu trúc who/what should ... but... dùng để diễn đạt sự xuất hiện bất ngờ của ai/cái gì... Ví dụ:

I walked out the station, and who should I see but old Beryl? [Tôi bước ra khỏi nhà ga thì thình lình gặp ông Beryl.]


I looked under the bed, and what should I find but the keys I lost last week. [Tớ nhìn xuống dưới gầm giường, thì bất chợt tìm được chùm chìa khóa mà tớ làm mất hồi tuần trước.]

2. Các đại từ đứng sau but

Sau but chúng ta luôn dùng các đại từ tân ngữ như me, him, us, you, them, it, him, her. Các đại từ đóng vai trò làm chủ ngữ như I, he, she, they, we, you, it... cũng có thể dùng sau but nhưng chỉ dùng trong văn phong trang trọng, và khi đứng trước động từ. Ví dụ:

Nobody but her would do a thing like that. [Không ai ngoại trừ cô ấy sẽ làm điều như thế.]


Hoặc trang trọng hơn có thể dùng: Nobody but she would do a thing like that. 

3. Các động từ sau but
Dạng của động từ sau but sẽ phụ thuộc vào động từ trước đó, nếu sử dụng động từ nguyên thể thì không to. Ví dụ:

She's not interested in anything but skiing. [Cô ấy không hề có hứng thú với bất cứ thứ gì ngoại trừ trượt tuyết.] => interested in skiing


That child does nothing but watch TV. [Đứa trẻ đó không làm gì ngoại trừ xem TV.]

Cấu trúc Cannot [help] but + động từ nguyên thể không to thường được dùng với nghĩa "không thể không làm gì, buộc phải làm gì". Cannot but thì mang tính trang trọng hơn, trong tiếng Anh Mỹ thường dùng cannot help but... Ví dụ:

One cannot [help] but admire his courage. [Mọi người không thể không ngưỡng mộ lòng dũng cảm của ông ấy.]


I can't help but wonder what's going to happen to us all. [Tớ không thể không tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra với tất cả chúng ta.]

Động từ nguyên thể có to được dùng sau các cụm no alternative/ choice/ option but... [không có sự lựa chọn nào khác ngoại trừ...]. Ví dụ:

The train was cancelled, so I had no alternative but to take a taxi. [Chuyến tàu đã bị hủy, vậy nên tớ không còn lựa chọn nào khác ngoài việc bắt taxi.]

3. Dùng but với nghĩa "chỉ"
Trong tiếng Anh cổ, but được dùng với nghĩa "chỉ", nhưng bây giờ rất ít dùng. Ví dụ:

She is but a child. [Con bé chỉ là 1 đứa trẻ thôi mà.]

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

bút tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ bút trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ bút trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bút nghĩa là gì.

- dt. Đồ dùng để viết hay để vẽ: Tham vì cái bút, cái nghiên anh đồ [cd].
  • nhỏ nhắn Tiếng Việt là gì?
  • thương nhau mà sống Tiếng Việt là gì?
  • Chân Cường Tiếng Việt là gì?
  • tằng tổ Tiếng Việt là gì?
  • sênh tiền Tiếng Việt là gì?
  • cau mày Tiếng Việt là gì?
  • dương hoà Tiếng Việt là gì?
  • thương tá Tiếng Việt là gì?
  • nghịch cảnh Tiếng Việt là gì?
  • trốn tránh Tiếng Việt là gì?
  • nhân chứng Tiếng Việt là gì?
  • đồng niên Tiếng Việt là gì?
  • Thuỷ Châu Tiếng Việt là gì?
  • gia đinh Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của bút trong Tiếng Việt

bút có nghĩa là: - dt. Đồ dùng để viết hay để vẽ: Tham vì cái bút, cái nghiên anh đồ [cd].

Đây là cách dùng bút Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bút là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

bụt tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ bụt trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ bụt trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bụt nghĩa là gì.

- dt. Phật, theo cách gọi dân gian: Bụt hiện lên giúp đỡ cô Tấm lành như bụt [tng.] Bụt chùa nhà không thiêng [tng.].
  • đón tiếp Tiếng Việt là gì?
  • niên giám Tiếng Việt là gì?
  • biếng nhác Tiếng Việt là gì?
  • khía cạnh Tiếng Việt là gì?
  • Trần Danh Aỏn Tiếng Việt là gì?
  • trắng tay Tiếng Việt là gì?
  • lon xon Tiếng Việt là gì?
  • tiểu đệ Tiếng Việt là gì?
  • tảo hôn Tiếng Việt là gì?
  • ngông có kiểu Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của bụt trong Tiếng Việt

bụt có nghĩa là: - dt. Phật, theo cách gọi dân gian: Bụt hiện lên giúp đỡ cô Tấm lành như bụt [tng.] Bụt chùa nhà không thiêng [tng.].

Đây là cách dùng bụt Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bụt là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề