Break the ice nghĩa là gì

Ice breakning in Amitsuarssuk Fiord. Photo courtesy boegh

'To break the ice' [phá băng] có nghĩa là để những người chưa gặp nhau bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.

Ví dụ

She said, "Here's a game that's guaranteed to break the ice at parties".

The room was silent, so he told a joke to break the ice.

Sometimes it's very difficult to break the ice with our new students because they are so shy.

Xin lưu ý

Xin đừng nhầm với 'To put something on ice' có nghĩa là làm chậm cái gì đó.

We decided to put the project on ice for a while and concentrate on doing other things.

Thực tế thú vị:

Nước nóng đóng băng nhanh hơn nước lạnh. Băng có thể xuất hiện trong tự nhiên như bông tuyết [snowflake], cột băng [icicle], mưa đá [hail], sương giá [frost], sông băng [glacier], đám băng nổi [pack-ice], ice spikes and candles and polar ice caps

Bài trước: "Acid Test" nghĩa là gì?


'To be on thin ice' nghĩa là gì?

American English

Cùng Cẩm Nang Tiếng Anh tham khảo bài viết “Break the ice là gì” bên dưới nhé!

Tiếp theo đây xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 6 cuả đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

Mai Lan and Mike were invited to Jennifer’s birthday party last night. A rather large group was there, many among them Mai Lan and Mike had never met before.

The two idioms we’re learning today are BREAK THE ICE and ONE’S HEART GOES OUT TO SOMEONE.

Mai Lan và Mike được mời dự tiệc sinh nhật của Jennifer tối hôm qua. Một nhóm khá đông có mặt. Mai Lan và Mike chưa từng gập nhiều người trong số đó.

Hai thành ngữ chúng ta học hôm nay là BREAK THE ICE và ONE’S HEART GOES OUT TO SOMEONE.

***

MAI LAN: Good morning, my friend. Did I wake you up?

Chào anh bạn của tôi. Tôi có đánh thức anh không ?

MIKE: No, Mai Lan. You know I’m an early bird. We left Jennifer’s party so late last night. Did you get enough sleep?

Không, Mai Lan. Cô biết tôi là người chuyên dậy sớm. Tối hôm qua chúng ta rời bữa tiệc của Jennifer khuya quá. Cô có ngủ đủ không ?

MAI LAN: I did. I’m so glad we had a good time there. At first, we barely knew any one and I felt lost! But then, you changed the atmosphere. What did you do?

Tôi ngủ được. Tôi rất mừng là chúng ta vui ở đó.Tụi mình đâu có biết mấy ai, tôi cảm thấy lạc lõng. Nhưng rồi anh làm thay đổi không khí. Anh làm gì vậy ?

MIKE: Oh, I broke the ice by citing some amazing successes Jennifer’s friends made in swimming competitions. You see, most of her friends there are very athletic.

Ồ, tôi “broke the ice” bằng cách bắt chuyện, kể ra những thành công rực rỡ của các bạn Jennifer trong các cuộc thi bơi lội. Cô biết chứ, phần lớn các bạn của Jennifer rất thích thể thao.

MAI LAN: Broke the ice? Did you break the ice in your drink? Isn’t it already broken into pieces?

Đập vỡ đá lạnh? Anh đập vỡ đá trong ly nước của anh à ? Đá trong ly đã bị đập nhỏ rồi mà !

MIKE: No, no! Breaking the ice means starting a conversation, to warm up the atmosphere or start a friendship. “Break the ice” is spelled B-R-E-A-KT-H-E I-C-E.

Không, không ! “ Break the ice” có nghĩa là phá vỡ bầu không khí lạnh nhạt, mở đầu một tình bạn. “Break the ice” đánh vần là B-R-E-A-K T-H-EI-C-E.

MAI LAN: So last night “you broke the ice”. Then we no longer felt left out and all engaged in conversation like long-time friends. You were pretty smart, huh!

Vậy tối hôm qua anh bắt chuyện rồi chúng ta không cảm thấy bị”gạt ra ngoài” và tất cả chuyện trò như bạn lâu năm. Anh khá thông minh đấy nhé !

MIKE: Well. I’m not as dumb as you think!

Ồ ! Tôi đâu đến nỗi ngu đần như cô nghĩ !

MAI LAN: Are you sure? Uh, uh! Sorry! Sorry!

Anh có chắc không ? Ồ, ồ ! Xin lỗi ! Xin lỗi !

***

MIKE: Ok. It’s about time I started my day’s work. Talk to you again later.

Thôi. Tới giờ tôi bắt đầu làm việc cho ngày hôm nay. Chúng ta nói chuyện thêm sau.

MAI LAN: Wait! Wait! At the party John Meyer mentioned that his brother Bruce had the flu and so, couldn’t participate in the wrestling contest.

Khoan ! Khoan ! Trong bữa tiệc John Meyer có nhắc đến chuyện Bruce, em anh ta bị cảm và vì vậy không dự thi đô vật được.

MIKE: I didn’t know he was a wrestler.

Tôi không biết cậu ta là một tay đô vật.

MAI LAN: Oh yes. He had been training hard and expecting to win first place.

Đúng vậy. Cậu ấy đã luyện tập rất chăm và hy vọng được giải nhất.

MIKE: So, he was sick and couldn’t take part in the competition.

Vậy là cậu ta đau và không dự thi được.

MAI LAN: He was so disappointed, so sad for many days. If he won first place, he would have a good chance for an athletic scholarship for college.

Cậu ta thất vọng lắm, buồn mấy ngày. Nếu cậu thắng hạng nhất thì có nhiều hy vọng được học bổng về thể thao tại đại học.

MIKE: My heart goes out to him.

Trái tim tôi “goes out to him”

MAI LAN: What? Your heart is in your chest. How can it go anywhere?

Cái gì ? Tim anh ở trong lồng ngực của anh. Làm sao nó đi đâu được ?

MIKE: Mai Lan. You’re being silly. My heart goes out to him means I feel sorry for him. Heart is spelled H-E-A-R-T.

Mai Lan, cô vớ vẩn quá ! “My heart goes out to him” nghĩa là tôi cảm thương anh ta. “Heart” đánh vần là H-E-A-R-T.

MAI LAN: Give me another example of this idiom.

Cho tôi một thí dụ khác về thành ngữ này.

MIKE: Come on, Mai Lan. I’m already late. But here’s another situation where you can use “my heart goes out to someone” [“our hearts go out to someone”]. Chuck’s parents were seriously injured in an automobile accident. They had to be hospitalized for many weeks. Our hearts go out to them and their family.

Thôi, thôi, Mai Lan ! Tôi trễ rồi. Nhưng đây là một trường hợp khác ta có thể dùng thành ngữ « my heart goes out to someone » hay « our hearts go out to someone”. Ba Má của Chuck bị tai nạn xe hơi nặng và phải điều trị trong nhà thương mấy tuần. Chúng ta cảm thương họ và gia đình họ.

MAI LAN: That means we are sorry for them. We have compassion for them.

Vậy “our hearts go out to them” nghĩa là chúng ta buồn cho họ, cảm thương họ.

MIKE: That’s right.

Đúng như vậy.

MAI LAN: Mike, my heart goes out to victims of natural disasters such as typhoons, floods, earthquakes, tsunamis, etc.Their lives are in danger, they lose their homes and their belongings.

Tôi cảm thương những nạn nhân các thiên tai như bão, lụt, động đất, song thần, vân vân. Tính mệnh họ bị nguy hiểm, họ mất cả nhà cửa, của cải.

MIKE: Me, too. Well, for now, as students we should study hard and hopefully, in the future we will be able to actually help them and others.

Tôi cũng vậy. Thôi, hiện nay chỉ là sinh viên, chúng ta nên gắng học, hy vọng trong tương lai ta có thể thực sự giúp họ và những người khác.

MAI LAN: Alright. I guess we should stop talking now. See you tomorrow.

Rồi. Tôi nghĩ ta phải ngưng nói thôi. Gặp anh ngày mai nhé.

MIKE: See you, Mai Lan.

Hẹn gặp lại, Mai Lan.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: “break the ice” có nghĩa là phá vỡ bầu không khí lạnh nhạt và “my heart goes out to someone” có nghĩa là tôi cảm thương một người nào đó. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gập lại quí vị trong bài học tới.

  • Tham khảo thêm các câu hỏi hay khác tại: Hỏi – Đáp

#Break #ice #là #gì

Nghĩa đen:

Phá băng [break the ice]

Nghĩa rộng:

Làm hoặc nói điều gì đó để mọi người cảm thấy đỡ ngượng ngùng, căng thẳng trong một sự kiện giao lưu nào đó, đặc biệt là trong các buổi gặp mặt mà mọi người không quen biết nhau [to do or say something that makes people feel less shy or nervous in a social situation, especially when the people have not met before]

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Phá đi không khí dè dặt, phá đi không khí căng thẳng, phá đi không khí lạnh lẽo, phá đi không khi im lặng…

Ví dụ:

Someone suggested that we play a party game to break the ice.

Ai đó gợi ý là chúng tôi chơi một trò chơi tiệc tùng để phá đi không khí dè dặt ban đầu.

That joke really broke the ice at the conference; we all relaxed afterward.

Câu nói đùa đó thực sự làm không khí cuộc họp ấm hẳn lên; tất cả chúng tôi đều cảm thấy thoải mái.

He told a few jokes to break the ice.

Ông ấy kể mấy câu chuyện hài để phá đi không khí e dè.

That sort of approach should go a long way toward breaking the ice.

Cách tiếp cận đó sẽ rất tốt cho việc phá đi không khí dè dặt ban đầu.

Hình ảnh:

Thành ngữ này gợi hình ảnh phá băng để con tàu có thể di chuyển được.

Nguồn gốc:

Cũng cần phải lưu ý là không phải chờ tới khi có tàu phá băng mới có thành ngữ này. Nó đã được sử dụng từ thế kỷ 16.

Cách dùng:

Ngữ cảnh:

Có thể sử dụng trong mọi ngữ cảnh.

Thường dùng trong tình huống: bắt đầu một sự kiện, một cuộc gặp, có nhiều người tham gia, hầu hết là không biết nhau, vẫn còn e dè và thủ thế, giống như lớp băng lạnh lẽo ngăn cách họ với nhau.

Break the ice thường là lời nói [một câu chuyện khôi hài…] hoặc một hành động nào đó vui vẻ, khiến mọi người cảm thấy bớt thủ thế, bớt kiêng dè nhau.

Cấu trúc:

Do something to break the ice

Something breaks the ice

Lưu ý:

Có thể dùng dạng danh từtính từ:

Dạng danh từ:

ice-breaker: Điều bạn nói hoặc làm, khiến cho không khi bớt căng thẳng

Ví dụ:

His joke was a good ice-breaker.

Câu chuyện pha trò của ông ấy là liều thuốc tốt phá đi bầu không khí căng thẳng.

Dạng tính từ:

ice-breaking: dùng cho hành động hoặc câu nói nào đó có tác dụng “tan băng”

Ví dụ:

Graham’s breakfast-time phone call to David was an ice-breaking exercise.

Cuộc điện thoại Graham gọi cho David vào bữa sáng là hành động xóa đi không khí căng thẳng giữa hai người.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

break the ice 

That joke really broke the ice at the conference; we all relaxed afterward.

break the ice

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

Ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của các thành ngữ: FOOD FOR THOUGHT. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: AT THE CRACK OF DAWN. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: A WOLF IN SHEEP’S CLOTHING. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHITE LIE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

HAVE A HEART nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn cụ thể, luyện phát âm, bài tập ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BOILING POINT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Video liên quan

Chủ Đề