Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw

Ngày 18/01/2022, Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW về hướng dẫn nghiệp vụ công tác đảng viên. Trong đó ban hành kèm theo các biểu mẫu: tài liệu trong hồ sơ kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức; phát thẻ đảng viên; quản lý hồ sơ đảng viên; giới thiệu sinh hoạt Đảng; xóa tên đảng viên và đảng viên xin gia khỏi đảng; tặng Huy hiệu Đảng; khen thưởng tổ chức Đảng và đảng viên. Trân trọng giới thiệu các mẫu tài liệu về công tác đảng viên.

Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw
Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw
Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw
Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw
Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw
Biểu mẫu theo hướng dẫn 09-hd btctw

Nguyễn Đình Lộc

Xem tin theo ngày: / /

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐẢNG BỘ CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC Văn phòng Ban cán sự đảng Địa chỉ: Số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 08043449 Email: [email protected]

  • Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.

Cổng thông tin điện tử Ban Tổ chức Tỉnh ủy

  • Cổng thông tin Quảng Ninh
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Thủ tục hành chính
  • * Văn bản chỉ đạo
    • Văn bản pháp quy
    • Văn bản khác
  • Hỏi đáp
  • Cổng thông tin Quảng Ninh
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Thủ tục hành chính
  • * Văn bản chỉ đạo
    • Văn bản pháp quy
    • Văn bản khác
  • Hỏi đáp

Menu cổng thành phần

  • Ban Tổ chức
    • Giới thiệu chung
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Tổ chức bộ máy
  • Tin hoạt động
    • Tin hoạt động
  • Văn bản hướng dẫn
    • Văn bản hướng dẫn

Đóng menu

03/12/2019 17:10

Mẫu biểu báo cáo thống kê năm 2019 theo Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 05/6/2017 của Ban Tổ chức Trung ương

Biểu số 10A-BTCTW: Thống kê tăng giảm số người hưởng lương ngân sách (Ở cơ quan, đơn vị khối Đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện)

Biểu số 10B-BTCTW: Thống kê số người hưởng lương ngân sách tăng, giảm trong năm(Ở cơ quan, đơn vị khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện)

Biểu số 10C-BTCTW: Thống kê tình hình hưởng lương ngân sách năm 20.. dự kiến năm 20..(Ở các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện)

Số điện thoại: Văn thư - 02613.544.354; Văn phòng - 02613.547.574; Bí thư Đảng ủy Khối - 02613.503.999 - Fax: 02613.544.354 - Email: [email protected]

Ghi rõ nguồn "ĐẢNG ỦY KHỐI CÁC CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG hoặc http://dukccq.daknong.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này

Ngày 18/01/2022, Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên. Hướng dẫn có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Hướng dẫn 09-HD/BTCTW.

Theo đó, ban hành kèm theo Hướng dẫn 12 là 3 phụ lục về nghiệp vụ công tác đảng viên gồm: phụ lục 1 Quy định thời gian dự bị và tính tuổi đảng của đảng viên; phụ lục 2 các mẫu tài liệu về công tác đảng viên; phụ lục 3 các loại biểu mẫu. Vậy sau đây là trọn bộ phụ lục về nghiệp vụ công tác đảng viên mới nhất năm 2022, mời các bạn cùng đón đọc.

Phụ lục 1: Quy định thời gian dự bị và tính tuổi đảng của đảng viên

QUY ĐỊNH THỜI GIAN DỰ BỊ VÀ TÍNH TUỔI ĐẢNG CỦA ĐẢNG VIÊN TẠI CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG

1- Điều lệ Đảng Cộng sản Đông Dương (thực hiện từ khi thành lập Đảng đến tháng 11-1951) quy định, thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

Công nhân: 2 tháng, nông dân: 4 tháng, trí thức và thành phần khác: 6 tháng, những người phụ trách các đảng phái khác: 12 tháng.

2- Điều lệ Đảng Lao động Việt Nam khóa II (thực hiện từ tháng 12-1951 đến tháng 8-1960) quy định thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

  1. Thợ thuyền, cố nông, bần nông, dân nghèo ở thành thị: 6 tháng.
  1. Trung nông, tiểu tư sản trí thức và những người thuộc các tầng lớp tiểu tư sản khác: 1 năm.
  1. Thuộc các tầng lớp xã hội khác: 2 năm.

+ Binh sĩ cách mạng tùy theo thành phần giai cấp mà kết nạp. Những binh sĩ đã tham gia quân đội trên 3 năm, nếu thuộc thành phần giai cấp loại b (tức là trung nông, tiểu tư sản trí thức...) thì được hưởng điều kiện loại a (là thợ thuyền, cố nông, bần nông, dân nghèo ở thành thị), nếu thuộc thành phần giai cấp loại c thì được hưởng điều kiện loại b.

Những binh sĩ có công đặc biệt, khi được kết nạp vào Đảng thì có thể được rút ngắn thời kỳ dự bị. Việc rút ngắn thời kỳ dự bị này sẽ do chi bộ quyết định và cấp trên chuẩn y.

+ Những người đổi nghề trên 3 năm thì tính theo thành phần giai cấp mới.

Khi hết thời kỳ dự bị thì xét chuyển thành đảng viên chính thức. Nếu thấy chưa đủ điều kiện thì có thể kéo dài thời kỳ dự bị, nhiều nhất là gấp đôi. Nếu hết thời gian ấy mà xét vẫn không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đưa ra khỏi Đảng.

3- Điều lệ Đảng Lao động Việt Nam khóa III: (thực hiện từ tháng 9-1960 đến 12-1976) quy định thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

Công nhân: 9 tháng, các thành phần khác: 1 năm, thời kỳ dự bị tính từ ngày chi bộ tuyên bố kết nạp vào Đảng. Khi xét chuyển chính thức nếu chưa đủ điều kiện có thể kéo dài thời kỳ dự bị nhưng không quá 1 năm, hết thời gian kéo dài nếu không đủ điều kiện thì đưa ra khỏi Đảng.

Ở miền Nam, Điều lệ Đảng Nhân dân cách mạng quy định: công nhân, cố nông, bần nông, dân nghèo thành thị phải qua 9 tháng dự bị; trung nông, học sinh, sinh viên, trí thức tiểu tư sản phải qua 1 năm dự bị.

4- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa IV, từ tháng 12-1976 đến tháng 2-1982 và khóa V từ tháng 3-1982 đến tháng 11-1986) quy định:

Thời gian dự bị là 1 năm đối với công nhân đã trực tiếp sản xuất từ 5 năm trở lên; cán bộ, nhân viên và chiến sĩ hoạt động chuyên nghiệp từ 5 năm trở lên trong bộ máy của Đảng, của Nhà nước, của các đoàn thể cách mạng và trong các lực lượng vũ trang nhân dân; 18 tháng đối với các thành phần và những trường hợp khác.

Hết thời kỳ dự bị nếu xét thấy không đủ tư cách để công nhận là đảng viên chính thức thì xóa tên trong danh sách đảng viên dự bị.

Thời kỳ dự bị tính từ ngày chi bộ tuyên bố kết nạp vào Đảng.

Tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày được chi bộ quyết định công nhận là đảng viên chính thức.

5- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa VI, VII, VIII, IX, X, từ tháng 12-1986 đến tháng 12-2010) quy định:

Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Trong thời kỳ dự bị chi bộ tiếp tục giáo dục...; nếu không đủ tư cách đảng viên thì đề nghị lên cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên dự bị.

Tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày ghi trong quyết định công nhận đảng viên chính thức.

6- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI quy định:

Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.

Tuổi đảng của đảng viên đã được công nhận chính thức tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp.

7- Điểm 4.5a, Quy định số 29-QĐ/TW, ngày 25-7-2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và Điểm 4.5.1, Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30-7-2021 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII quy định: Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.

Phụ lục 2: Các mẫu tài liệu về công tác đảng viên

TTTên tài liệuKý hiệuI.TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN VÀ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC 1Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về ĐảngCN-NTVĐ2Đơn xin vào ĐảngMẫu 1-KNĐ3Lý lịch của người xin vào ĐảngMẫu 2-KNĐ4Giấy giới thiệu người vào ĐảngMẫu 3-KNĐ5Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào ĐảngMẫu 4-KNĐ6Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào ĐảngMẫu 4A-KNĐ7Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào ĐảngMẫu 5-KNĐ8Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộMẫu 6-KNĐ9Báo cáo về việc thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên (của đảng ủy bộ phận)Mẫu 7-KNĐ10Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên (của đảng ủy cơ sở)Mẫu 8-KNĐ11Quyết định kết nạp đảng viên (của cấp ủy có thẩm quyền)Mẫu 9-KNĐ12Quyết định kết nạp lại người vào Đảng (của cấp ủy có thẩm quyền)Mẫu 9A-KNĐ13Quyết định kết nạp đảng viên (của đảng ủy cơ sở được ủy quyền)Mẫu 9B-KNĐ14Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mớiCN-ĐVM15Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (đề nghị công nhận đảng viên chính thức)Mẫu 10-KNĐ16Bản nhận xét đảng viên dự bị (của đảng viên được phân công giúp đỡ)Mẫu 11-KNĐ17Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bịMẫu 12-KNĐ18Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của chi bộ)Mẫu 13-KNĐ19Báo cáo về việc thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của đảng ủy bộ phận)Mẫu 14-KNĐ20Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của đảng ủy cơ sở)Mẫu 15-KNĐ21Quyết định công nhận đảng viên chính thức (của cấp ủy có thẩm quyền)Mẫu 16-KNĐ22Quyết định công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở được ủy quyềnMẫu 16A-KNĐ23Giấy chứng nhận người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng giúp đỡ, xem xét kết nạp của cấp ủy cơ sởMẫu 17-KNĐ24Công văn của cấp ủy cơ sở giới thiệu người vào Đảng đã được chi bộ, đảng ủy cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp ĐảngMẫu 17A-KNĐ25Công văn của cấp ủy có thẩm quyền giới thiệu người vào Đảng đã được cấp ủy cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp đảngMẫu 17B-KNĐ26Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp ĐảngMẫu 17C-KNĐ27Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng nhưng chuyển ra ngoài đảng bộ huyện (và tương đương)Mẫu 17D-KNĐ28Sổ đảng viên dự bị (của chi ủy cơ sở trở lên sử dụng)Mẫu 18-KNĐ29Giấy giới thiệu (của đảng ủy, chi ủy cơ sở) cử đảng viên hoặc cấp ủy viên đi thẩm tra lý lịch của người xin vào ĐảngMẫu 19-KNĐ30Công văn đề nghị thẩm tra lý lịch của người xin vào ĐảngMẫu 20-KNĐ31Quyết định của cấp ủy có thẩm quyền xóa tên đảng viên dự bịMẫu 21-XTĐV32Quyết định xóa tên đảng viên dự bị của đảng ủy cơ sở được ủy quyềnMẫu 21A-XTĐV33Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định kết nạp đảng viênMẫu 1A-HKN34Quyết định công nhận đảng viên sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục kết nạp đảng viênMẫu 1B-HKN35Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận đảng viên chính thứcMẫu 2A-HKN36Quyết định công nhận đảng viên chính thức sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tụcMẫu 2B-HKN37Quyết định hủy quyết định kết nạp đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiệnMẫu 3A-HKN38Quyết định hủy quyết định kết nạp lại đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiệnMẫu 3B-HKN39Quyết định hủy quyết định công nhận đảng viên chính thức sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiệnMẫu 4-HKN40Quyết định khôi phục quyền của đảng viênMẫu 1-KPĐV41Quyết định nối lại sinh hoạt đảng của đảng viênMẫu 1-NSHII.PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN 1Thẻ đảng viên2Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy cơ sở và chi bộMẫu 1-TĐV3Danh sách phát thẻ đảng viên của huyện ủy và tương đươngMẫu 1A-TĐV4Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đảng viên bị mất của cấp ủy cơ sở và chi bộMẫu 2-TĐV5Danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất của huyện ủy và tương đươngMẫu 2A-TĐV6Danh sách đề nghị đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng của cấp ủy cơ sở và chi bộMẫu 3-TĐV7Danh sách đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng của huyện ủy và tương đươngMẫu 3A-TĐV8Quyết định phát thẻ đảng viên (hoặc cấp lại thẻ bị mất hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng)Mẫu 4-TĐV9Quyết định phát thẻ cho cá nhân đảng viênMẫu 5-TĐV10Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho cá nhân đảng viênMẫu 6-TĐV11Quyết định đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng cho cá nhân đảng viênMẫu 7-TĐV12Sổ phát thẻ đảng viênMẫu 8-TĐV13Sổ giao nhận thẻ đảng viênMẫu 9-TĐVIII.QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN 1Lý lịch đảng viênMẫu 1-HSĐV2Phiếu đảng viênMẫu 2-HSĐV3Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viênMẫu 3-HSĐV4Phiếu báo đảng viên được công nhận chính thứcMẫu 4-HSĐV5Phiếu báo đảng viên ra khỏi ĐảngMẫu 5-HSĐV6Phiếu báo đảng viên từ trầnMẫu 6-HSĐV7Sổ danh sách đảng viênMẫu 7-HSĐV8Sổ đảng viên ra khỏi ĐảngMẫu 8-HSĐV9Sổ đảng viên từ trầnMẫu 9-HSĐV10Sổ giao nhận hồ sơ đảng viênMẫu 10-HSĐV11Sổ cho mượn tài liệu trong hồ sơ đảng viên để nghiên cứuMẫu 11-HSĐV12Mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viênMẫu 12-HSĐVIV.GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG 1Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức (loại 10 ô)Mẫu 1-SHĐ2Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời (loại 8 ô)Mẫu 2-SHĐ3Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng ra ngoài nước (loại 2 ô)Mẫu 3-SHĐ4Phiếu công tác chính thức ngoài nướcMẫu 3A-SHĐ5Phiếu công tác tạm thời ngoài nướcMẫu 3B-SHĐ6Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức ra ngoài nướcMẫu 3C-SHĐ7Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nướcMẫu 3D-SHĐ8Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng nội bộ (loại 5 ô)Mẫu 4-SHĐ9Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc ĐU cơ sở chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ cơ sởMẫu 5-SHĐ10Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc ĐU cơ sở chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ cơ sởMẫu 6-SHĐ11Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ huyện và tương đươngMẫu 7-SHĐ12Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ huyện và tương đươngMẫu 7A-SHĐ13Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ huyện và tương đương chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ươngMẫu 8-SHĐ14Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ huyện và tương đương chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ươngMẫu 8A-SHĐ15Quyết định tiếp nhận tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ huyện và tương đương chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ươngMẫu 8B-SHĐ16Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhậpMẫu 9-SHĐ17Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhập do ban tổ chức lậpMẫu 9A-SHĐ18Sổ giới thiệu sinh hoạt đảngMẫu 10-SHĐ19Phiếu báo đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thứcMẫu 11-SHĐ20Công văn giới thiệu đảng viên do yêu cầu phải chuyển sinh hoạt tiếpMẫu 12-SHĐV.XÓA TÊN ĐẢNG VIÊN VÀ ĐẢNG VIÊN XIN RA KHỎI ĐẢNG 1Quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên (theo Điều 8 Điều lệ Đảng)Mẫu 1-XTĐV2Quyết định của huyện ủy (quận ủy, thành ủy, thị ủy) cho đảng viên ra khỏi ĐảngMẫu 2-CRKĐ3Quyết định của cấp ủy có thẩm quyền cho đảng viên ra khỏi ĐảngMẫu 2A-CRKĐ4Giấy xác nhận tuổi ĐảngMẫu 4-XNTĐVI.TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG 1Mẫu Huy hiệu đảng 90, 85, 80, 75, 70, 65, 60, 55, 50, 45, 40, 30 năm tuổi đảng2Giấy chứng nhận tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 1-HHĐ3Quyết định tặng Huy hiệu Đảng (chung)Mẫu 2-HHĐ4Quyết định tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viênMẫu 3-HHĐ5Quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất đối với cá nhân đảng viênMẫu 3A-HHĐ6Quyết định truy tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viênMẫu 3B-HHĐ7Danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 4-HHĐ8Danh sách đảng viên đề nghị cấp lại Huy hiệu ĐảngMẫu 4A-HHĐ9Danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 4B-HHĐ10Sổ tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 5-HHĐ11Tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 6-HHĐ12Tờ khai đề nghị truy tặng Huy hiệu ĐảngMẫu 6A-HHĐVII.KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN 1Mẫu cờMẫu 1-KT2Bằng khenMẫu 2-KT3Giấy khenMẫu 3-KT4Sổ theo dõi khen thưởngMẫu 4-KT5Quyết định công nhận tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnhMẫu 5-KT6Quyết định công nhận chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở trong sạch, vững mạnhMẫu 6-KT

* Ghi chú:

1. Sử dụng các mẫu tài liệu

- Các loại mẫu do Ban Tổ chức Trung ương phát hành theo Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW, ngày 05-6-2017, nếu chưa sử dụng hết thì được sử dụng đến hết ngày 30-6-2022.

- Trong quá trình sử dụng thấy có mẫu nào chưa hợp lý thì ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương nghiên cứu bổ sung, sửa đổi; trong thời gian chờ văn bản bổ sung của Ban Tổ chức Trung ương, các tổ chức đảng không được tự ý sửa đổi mẫu tài liệu đã quy định.

2. Các thành phần thể thức văn bản(tiêu đề, số và ký hiệu văn bản, thể thức đề ký, chức vụ người ký...) trong các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

Phụ lục 3: Các loại biểu mẫu

I- KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN VÀ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC

1. Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng (nền hoa văn)1

1.1. Mẫu (CN-NTVĐ) dùng cho Trung tâm chính trị cấp huyện

Số ………/CN *

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ----

GIẤY CHỨNG NHẬN

Chứng nhận đồng chí: ………………………… Sinh ngày ……/……/…………

Nơi sinh ………………………………………………………………………………

Chức vụ ……………………….......................................................................…

Đơn vị …………………………..........................................................................

Là cảm tình Đảng của chi bộ .......................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đối tượng kết nạp Đảng theo quy định của Trung ương