Bảng kê chi tiết hóa đơn tiếng anh là gì năm 2024

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì? Với chủ đề ngày hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp them cho quý độc giả các kiến thức về các khoản thanh toán của công ty đối với nhà cung cấp. Vừa học tiếng Anh vừa có thêm kiến thức về kinh tế và kinh doanh, một công đôi ba việc, còn chần chừ gì nữa mà không đọc tỉ mỉ bài viết đi nào các bạn.

Nội dung chính

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì?

Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là: List attach bill/invoice

Bảng kê chi tiết hóa đơn tiếng anh là gì năm 2024

  • Còn Danh sách hóa đơn bạn dùng từ invoice list
  • Danh sách hóa đơn mua hàng tiếng Anh là: Purchase invoice list

Ngoài ra, người trong ngành còn thường sử dụng thuật ngữ sau: “Bảng kê chi tiết kèm theo”. Bản kê chi tiết kèm theo tiếng Anh có giống như Bảng kê đính kèm hóa đơn tiếng Anh là gì không? Câu trả lời như sau:

Bản kê chi tiết kèm theo tiếng Anh là: supporting statement.

Sự khác biệt giữa hóa đơn (Invoice) và phiếu giao hàng (Packing Slip)

Để thực sự hiểu điểm khác nhau giữa hóa đơn và phiếu mua hàng chúng ta sẽ tìm điểm khác nhau giữa quy trình phê duyệt hai loại giấy tờ chứng từ này. Phê duyệt hóa đơn khác với Phê duyệt mua hàng như thế nào, trước tiên chúng ta hãy xem xét các loại quy trình Phê duyệt hóa đơn có thể được các công ty sử dụng.

Hóa đơn

Phê duyệt hóa đơn như một quy trình xác minh:

Trong loại quy trình cụ thể này, hành động phê duyệt hóa đơn cho phép bộ phận Tài chính (hoặc Chủ ngân sách hoặc Người quản lý mua hàng hoặc người thực sự đặt hàng với nhà cung cấp) xác nhận rằng các mặt hàng trong hóa đơn thực sự được đặt hàng bởi Công ty.

Phê duyệt Hóa đơn như một Quy trình Kiểm soát Chi tiêu:

Trong loại quy trình cụ thể này, một hóa đơn, do nhân viên Tài khoản phải trả gần đây nhận được, lần đầu tiên được xác minh là hóa đơn hợp pháp. Sau đó, nó được chuyển lên cấp cao hơn trong Bộ tài chính – Kiểm soát viên, Phó Chủ tịch Tài chính, hoặc thậm chí là Giám đốc tài chính tùy thuộc vào quy mô của công ty – để được họ phê duyệt.

Phiếu giao hàng

Bây giờ, hãy xem xét Phê duyệt Mua hàng và cách chúng giúp Bộ Tài chính thực hiện các chức năng của mình hiệu quả hơn nhiều. Phê duyệt mua hàng, trái ngược với Phê duyệt hóa đơn, thực sự diễn ra trước khi thực tế – hoặc trước khi đơn đặt hàng thực sự được đặt với nhà cung cấp.

Học từ vựng tiếng Anh ngành Sale – kinh doanh

Nói đến hóa đơn là nói đến mua và bán hàng, đây là lĩnh vực mà hoạt động mua bán diễn ra liên tục và việc các danh sách như bảng kê đính kèm hóa đơn cũng xuất hiện không ngừng. Cùng tìm hiểu một vài từ vựng chuyên ngành Sale mà hay được sử dụng nhất nhé!

Mình muốn hỏi là "bản kê chi tiết" dịch thế nào sang tiếng anh?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

6. Với mẫu hóa đơn song ngữ, kế toán muốn phần chữ tiếng Anh phải bé hơn so với phần chữ tiếng việt nhằm đảm bảo đúng theo quy định chung về hóa đơn.


1. Mục đích

Kể từ phiên bản R15, đối với các mẫu hóa đơn điện tử song ngữ, cỡ chữ tiếng Anh sẽ nhỏ hơn chữ tiếng Việt để đáp ứng quy định chung về hóa đơn.

2. Chi tiết thay đổi

  • Trước phiên bản R15: Trên các hóa đơn điện tử song ngữ, phần chữ tiếng Anh đang có kích chỡ bằng với phần chữ tiếng Việt. Từ phiên bản R15: Trên các hóa đơn điện tử song ngữ, phần chữ tiếng Anh sẽ được chỉnh sửa lại kích cỡ nhỏ hơn phần chữ tiếng Việt để đáp ứng quy định chung về hóa đơn. Sẽ áp dụng cho các mẫu sau:

Bảng bảng kê hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

Bảng bảng kê hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.