Bảng độ tan trong sách giáo khoa hóa học 8 năm 2024
Độ tan là gì? Công thức tính độ tan được VnDoc biên soạn tổng hợp lại nội dung khái niệm độ tan là gì, công thức tính độ tan cũng như các công thức biến đổi liên quan đến độ tan. Từ đó giúp các bạn biết cách vận dụng vào làm các dạng bài tập về độ tan Hóa học. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây. Show \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:
I. Độ tan là gì?Độ tan (độ hòa tan) của một chất được hiểu là số gam chất đó tan trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo thành một dung dịch bão hòa ở một điều kiện nhiệt độ cho trước. Độ tan của một chất trong nước Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Ví dụ, nếu một chất có độ tan là 20% trong nước, điều đó có nghĩa là trong 100g dung dịch, có 20g là chất tan và 80g là nước. \=> Công thức tính độ tan giúp xác định mức độ hòa tan của một chất trong một dung môi cụ thể. Điều này rất quan trọng trong việc hiểu tính chất hòa tan của chất, tương tác giữa chất và dung môi, ứng dụng trong các lĩnh vực như hóa học, dược phẩm, công nghệ và nhiều lĩnh vực khác. II. Công thức tính độ tanVí dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam * Phương pháp giải bài tập tính độ tan: Áp dụng công thức tính độ tan: Trong đó: mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa III. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tanĐộ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng. Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. IV. Bảng tính tan trong nước của các Axit - Bazo -MuốiV. Bài tập vận dụng liên quanVí dụ 1: Tính độ tan của MgSO4 ở 20oC biết rắng ở nhiệt độ này 360 ml nước có thể hòa tan tối đa 129,6 gam MgSO4 tạo thành dung dịch bão hòa Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có: S = mct/mH2O .100 = 129,6/360 .100 = 36 (g/100g nước) Ví dụ 2. Ở 25oC, độ tan của NaCl là 36 gam. Thể tích nước cần dùng để hòa tan 1 mol NaCl ở cùng nhiệt độ trên là bao nhiêu? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Theo đề bài ta có mNaCl = n.M = 58,5 gam Ta có: mH2O = mct/S.100 = 58,5/36.100 = 162,5 gam \=> VH2O = 162,5 ml Ví dụ 3. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết ở nhiệt độ này, hoà tan hết 143 g Na2CO3.10H2O trong 250g nước thì được dung dịch bão hoà Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nNa2CO3.10H2O = 143/286 = 0,5mol \=> mNa2CO3 = 0,5.106 =53 gam \=> mH2O = 0,5.180=90 gam Tổng khối lượng nước : 90 + 250 = 340 gam S = 53/340.100 = 15,59 Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 15,59 gam Ví dụ 4. Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 250C. hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa? Biết độ tan của NaCl trong nước ở 250C là 36g. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 100g H2O ở 250C hòa tan 36g NaCl 75g H2O ở 250C hòa tan x?g NaCl x = (75.36)/100 = 27 gam Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Vì dung dịch này có thể hòa tan thêm: 27 - 26,5 = 0,5(g) NaCl ở 250C Ví dụ 5. Độ tan của NaCl trong nước là 25oC là 44 gam. Khi mới hòa tan 20 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m \=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 20 Ta có: mdm = 50 gam Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm.100 => (m + 20)/50.100 = 44 \=> m = 2 gam VI. Bài tập vận dụng tự luyệnBài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ? Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ? Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam. Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà? VII. Bài tập trắc nghiệm về độ tanCâu 1. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
Câu 2. Bazơ không tan?
Xem đáp án Đáp án A Bazơ không tan là Zn(OH)2 Còn lại Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH là các bazo tan Câu 3. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Xem đáp án Đáp án A Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào Nhiệt độ Câu 4. Độ tan là gì
Xem đáp án Đáp án A Độ tan là gì Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định Câu 5. Chọn kết luận đúng
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Xem đáp án Đáp án A Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng Câu 7. Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?
Xem đáp án Đáp án D Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể : Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl. Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa Câu 8. Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
Xem đáp án Đáp án B Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa \=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm.100 =14,36/40.100 = 35,9 gam Câu 9. Chọn câu đúng khi nói về độ tan. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Xem đáp án Đáp án D Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về độ tan một chất trong nước?
Xem đáp án Đáp án D A sai vì chất rắn tan trong nước phụ thuộc nhiệt độ, không phụ thuộc áp suất. B sai vì chất khí tan trong nước phụ thuộc áp suất. C sai vì chất lỏng có thể tan trong nước. Câu 11. Chọn câu đúng khi nói về độ tan.Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Câu 12. Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Câu 13. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Xem đáp án Đáp án C Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa Câu 14. Tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Xem đáp án Đáp án C Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâ Câu 15. Cho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol Theo phương trình hóa học: nNa2CO3 = nCO2 = 0,3 mol \=> m = mNa2CO3 = 0,3.106 = 31,8 gam Câu 16. Dãy chỉ gồm các chất tan tốt trong nước?
Câu 17. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
Xem đáp án Đáp án C Một số muối cacbonat của kim loại kiềm tan (Na2CO3, K2CO3,…) và hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước (Ba(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,NaHCO3,…) ................................ Ngoài tài liệu Độ tan là gì? Công thức tính độ tan mà VnDoc cung cấp ở trên, các bạn có thể tham khảo Hóa 9; Giải SBT Hóa 9; Trắc nghiệm Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Hóa 9 hơn. |