Bạn sinh năm bao nhiêu tiếng anh

Cùng DOL học một số từ vựng về tuổi tác nhé! - Age [tuổi] - Children [nhi đồng] khoảng 6 đến 10 tuổi - Adolescent [vị thành niên] khoảng tuổi từ 10 đến 19 - Adult [người trưởng thành] là khi đủ tuổi được công nhận tùy theo quốc gia, thường là 18 tuổi. - Middle-aged [trung niên] khoảng tuổi từ 40 tới 60 - Elderly [người lớn tuổi] khoảng tuổi từ 80 trở lên

-Tên của các tháng thường được viết tắt như sau: Jan [tháng Một], Feb [tháng Hai], Mar [tháng Ba], Apr [tháng Tư], Aug [tháng Tám], Sept [tháng Chín], Oct [tháng Mười], Nov [tháng Mười Một], Dec [tháng Mười Hai].

- Các thập kỷ [chẳng hạn như the nineteen sixties -những năm 1960] có thể được viết là the 1960s.

2. Cách đọc ngày tháng năm 30 March 1993 có thể được đọc là "March the thirtieth, nineteen ninety-three" hoặc "March thirtieth, nineteen ninety-three" [trong Anh Mỹ], hoặc "the thirtieth of March, nineteen ninety-three. 1200: twelve hundred 1305: thirteen hundred and five, thirteen O [/əʊ/] five 1498 : fourteen [hundred and] ninety-eight 1910: nineteen [hundred and] ten 1946: nineteen [hundred and] forty-six 2000: two thousand 2005: two thousand and five

Để nói ngày tháng, ta dùng It's... Ví dụ: It's April the first. [Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Tư.]

Để hỏi về ngày tháng, ta có thể hỏi theo các cách sau: What's the date [today]? [Hôm nay là ngày bao nhiêu?] What date is it? [Hôm nay là ngày bao nhiêu?] What date is your birthday? [Bạn sinh ngày bao nhiêu?]

3. Trước và sau Công Nguyên Để phân biệt thời gian trước và sau công nguyên, chúng ta dùng dạng viết tắt BC [trước công nguyên] và AD [sau công nguyên]. BC thường đứng sau ngày tháng năm, còn AD có thể đứng trước hoặc sau. Ví dụ: Julius Caesar first came to Britain in 55 BC. [Julius Caesar lần đầu tới Anh vào năm 55 trước công nguyên.] The emperor Trajan was born in AD 53/ 53 AD. [Hoàng đế Trajan sinh vào năm 53 sau công nguyên.]

Học tiếng Anh theo từng cụm từ, mẫu câu là phương pháp giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp rất nhanh chóng. Dưới đây là các mẫu câu giao tiếp khi lần đầu bạn gặp mặt.

Chào hỏi lịch sự và thể hiện sự vui mừng gặp gỡ

Hello, my name is Minh. Nice to meet you.

Xin chào, tôi tên là Minh. Rất vui khi gặp bạn.

Good morning/afternoon/evening, I’m John. I’m happy to meet you.

Xin chào buổi sáng/buổi chiều/buổi tối. Tôi là John. Rất vui khi gặp bạn.

How do you do! I’m Lan.

Xin chào! Mình là Lan.

Hi, I’m Phuong. My pleasure to make your acquaintance.

Xin chào, mình là Phương. Rất hân hạnh được làm quen với bạn.

Giới thiệu về bản thân

Where are you from?

Bạn từ đâu đến?

I’m from Viet Nam.

Tôi tới từ Việt Nam.

Are you from China?/Are you Chinese?

Bạn tới từ Trung Quốc phải không?/Bạn là người Trung Quốc phải không?

Yes, I am/No, I’m not. I’m Vietnamese.

Vâng, đúng rồi/Không, tôi là người Việt Nam.

How old are you?/When were you born?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi? Bạn sinh năm nào?

I’m 18 years old./I was born in 1997.

Tôi 18 tuổi./Tôi sinh năm 1997.

Oh, we are the same age./You are younger/older 1 year than me.

Ô, chúng ta cùng tuổi./Bạn ít hơn/nhiều hơn mình một tuổi.

Where do you live now?/How long have you been here?

Giờ bạn đang ở đâu?/Bạn ở đây được bao lâu rồi?

I live in Hang Trong, Ha Noi now./I’ve been here for over 1 year.

Tôi đang sống ở Hàng Trống, Hà Nội./Tôi đã ở đây được hơn 1 năm rồi.

Can you speak Vietnamese?

Bạn có nói được tiếng Việt không?

No, I can’t./I can speak a little bit./Yes, I can.

Không, tôi không biết./Tôi có thể nói một chút./Vâng, tôi có thể.

Giới thiệu về nghề nghiệp/trường lớp

What’s your job?/What do you do?/ What do you do for a living?/What is your occupation?

Bạn làm nghề gì?

I’m a student./I’m a teacher./I’m working in banking and finance field./ I’m unemployment.

Tôi là sinh viên./ Tôi là giáo viên./ Tôi đang làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng./Tôi đang thất nghiệp.

Where are you studying/working now?

Bạn đang học/làm việc ở đâu?

I’m studying at Ha Noi Medical University.

Tôi đang học tại đại học Y Hà Nội.

Chào tạm biệt

I have to go/leave now./I’m afraid I have to head off now. Nice to see you./It’s been really nice to know you. Good bye, See ya!

Tôi phải đi bây giờ./Tôi e rằng phải đi luôn bây giờ. Thật vui khi gặp bạn. Tạm biệt, hẹn gặp lại.

Hội thoại mẫu

Quan: Hi Peter, let me introduce to you, this is Lan.

Quan: Chào Peter, để tôi giới thiệu với bạn, đây là Lan.

Peter: Hi Quan, Hi, Lan. I’m Peter Baker. How do you do!

Peter: Chào Quân, chào Lan. Mình là Peter Baker. Rất vui được gặp bạn!

Lan: Hi Peter! Nice to meet you. Where are you from, Peter?

Lan: Chào Peter! Rất vui được gặp bạn. Bạn từ đâu đến Peter?

Peter: I come from England. What are you studying, Lan?

Peter: Mình tới từ Anh. Bạn học gì hả Lan?

Lan: I’m studying history.

Lan: Mình học lịch sử.

Peter: That’s sound great, I love history too.

Peter: Hay quá, mình cũng rất thích lịch sử.

Lan: Really, it’s a great subject. Sorry, I have to go now. It’s been really nice to know you. See you soon!

Lan: Thế à, đó là một môn học tuyệt vời. Rất xin lỗi, tớ phải đi bây giờ rồi, rất vui được biết bạn. Hẹn gặp lại nhé!

Chủ Đề