Bán anh em xa mua láng giềng gần tiếng Trung

3 năm trước THÀNH NGỮ

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THÀNH NGỮ [ VẦN B]

1. huà jīng sān zhāngzuǐ cháng / zhǎng chóng yě cháng / zhǎng tuǐ = Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿 2. yuǎn qīn bùrú jìnlín = Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远 亲 不如 近邻

3. sāntóuliùbì = Ba đầu sáu tay 三头六臂

4. sān tóu duì àn sān miàn yī cí = Ba mặt một lời 三 头 对 案 ; 三 面 一 词 5. bié / biè yán zhī guò / guo zǎo = Ba mươi chưa phải là tết 别 言 之 过 早 6. sānshí liù jì cè zǒu wèi / wéi shàng jì cè = Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十 六 计 ( 策 ) , 走 为 上 计 ( 策 )

7. dài / dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì = Ban ngày ban mặt 大 天 白 日 ; 青 天 白 日 ; 光 天 化 日


8. mài rénqíng = Ban ơn lấy lòng 卖 人情 9. bànxìnbànyí = Bán tín bán nghi 半信半疑 10. pí ròu shēngyá = Bán trôn nuôi miệng 皮 肉 生涯 11. mài tiān bú / bù lì qì = Bán trời không văn tự 卖 天 不 立 契 12. mài qī diǎn ér = Bán vợ đợ con 卖 妻 典 儿 13. fùshuǐnánshōu = Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收 14. bā gān zǐ dǎ / dá bú / bù zháo / zhe / zhuó = Bắn đại bác cũng không tới 八 竿 子 打 不 着 15. màohéshénlí = Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离 16. jiǎotàliǎngzhīchuán shuāngshǒu zhuā yú = Bắt cá hai tay 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼 17. chuī shā zuō / zuò fàn = Bắt cóc bỏ đĩa 炊 沙 作 饭 18. gǒu yǎo hàozi = Bắt chó đi cày 狗 咬 耗子 19. máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn = Bé dé hạt tiêu 麻雀 虽 小 , 五脏 俱全 ; 秤 砣 虽 小 压 千 斤 20. xiǎoshí bú / bù jiào / jiāo dài / dà shí bùxiào = Bé không vin, cả gẫy cành 小时 不 教 、 大 时 不肖 21. duìzhèngxiàyào = Bệnh nào thuốc nấy 对症下药 22. zhījǐzhībǐ bǎizhànbǎishèng bǎi zhàn bú / bù dài = Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼 、 百战百胜 [ 百 战 不 殆 ] 23. zhī wú bú / bù yán yán wú bú / bù jìn / jǐn = Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知 无 不 言 , 言 无 不 尽 24. huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu = Biết vậy chẳng làm 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初 25. jiù píng zhuāng xīn jiǔ = Bình cũ rượu mới 旧 瓶 装 新 酒 26. gāozhěnwúyōu xiù shǒu bàng guān / guàn = Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧 , 袖 手 傍 观 27. bǎilǐtiāoyī = Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一

28. xǐng / shěng shí jiǎn chuān = Bóp mồm bóp miệng 省 食 俭 穿

29. zhào fāng zǐ zhuāyào = Bốc thuốc theo đơn 照 方 子 抓药

30. chuīmáoqiúcī = Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵 31. nòng jià / jiǎ chéngzhēn = Bỡn quá hóa thật 弄 假 成真 32. zìyánzìyǔ zì shuō zì huà = Bụng bảo dạ 自言自语 ; 自 说 自 话33 33. wúdòngyúzhōng = Bụng cứ rốn [lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân] 无动于衷 34. zéwúpángdài zì zuō / zuò zì shòu zuòfǎ zì bì = Bụng làm dạ chịu 责无旁贷 ; 自 作 自 受 ; 作法 自 毙 35. yī dùzi huài = Bụng thối như cứt 一 肚子 坏 36. jiā miào bú / bù líng = Bụt chùa nhà không thiêng 家 庙 不 灵 37. xī mò rú jīn = Bút sa gà chết 惜 墨 如 金 38. yī jī liǎng bǎo = Bữa đói bữa no 一 饥 两 饱 39. sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng = Bữa đực bữa cái 三 天 打鱼 两 天 晒 网

40. géqiángyóu,ěr = Bức vách có tai [bờ tường có mắt] 隔墙有耳

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG

 Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội 
 Hotline: 0987.231.448
 Website: //tiengtrungthanglong.com/
 Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com
Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Page 2

Page 3

Thành ngữ là một trong những “loại từ” được sử dụng rất nhiều trong văn nói và viết. Thành ngữ thể hiện ý tứ ngắn gọn, xúc tích để biểu đạt.

Để cùng nhau chia sẻ nhiều thành ngữ tiếng Trung hay, chúng mình gửi bạn bài viết các thành ngữ tiếng Trung vần B nhé!

Bác đại tinh thâm – 博大精深 – bó dà jīng shēn: bác là sâu rộng, rộng lớn, phong phú

Bách cảm giao tập – 百感交集 – bǎi gǎn jiāo jí: cảm là cảm tưởng; giao: đồng thời phát sinh, tức là có nhiều loại cảm tình phát sinh cùng một lúc, tâm tình phức tạp

Bách cử bách toàn – 百举百全 – bǎi jǔ bǎi quán: làm gì cũng đạt được hiệu quả

Bách hoa tề phóng, bách gia tranh minh – 百花齐放,百家争鸣 – bǎi huā qí fàng,bǎi jiā zhēng míng : trăm hoa đua nở, trăm nhà tranh tiếng

Bách phát bách trúng – 百发百中 – bǎi fā bǎi zhòng: trăm phát trăng trúng, làm là thành công

Bách túc chi trùng, tử nhi bất cương – 百足之虫死而不僵 – bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng: con rết chết mà không ngã nhào, hiện dùng để hình dung người hoặc tập đoàn thế lực to lớn tuy đã thất bại nhưng uy lực ảnh hưởng vẫn còn tồn tại

Bách y bách thuận – 百依百顺 – bǎi yī bǎi shùn: cái gì cũng thuận theo người khác

Bạch đầu tương thủ – 白头相守 – bái tóu xiāng shǒu: vợ chồng chăm sóc nhau đến tận bạc đầu

Bán đồ nhi phế – 半途而废 – bàn tú ér fèi: bỏ dở nửa đường, bỏ dở giữa chừng

Bán tín bán nghi – 半信半疑 – bàn xìn bàn yí: vừa tin tưởng vừa nghi ngờ

Báo cừu tuyết hận – 报仇雪恨 – bào chóu xuě hèn: báo cừu rửa hận

Báo cừu tuyết sỉ – 报仇雪耻 – bào chóu xuě chǐ:báo cừu rửa nhục

Bát diện linh lung – 八面玲珑 – bā miàn líng lóng: nguyên để chỉ có nhiều cửa sổ, tám phương tứ hướng đều sáng sủa. Hiện dùng để hình dung người linh hoạt mẫn tiệp, đối nhân xử thế linh hoạt,đối với ai cũng khéo léo.

Bát thủy nan thu – 泼水难收 – pō shuǐ nán shōu : = Phúc thủy nan thu – 覆水難收 – fù shuǐ nán shōu] nước đã đổ đi rồi ko thể thu lại được

Bát tiên quá hải, các hiển thần thông – 八仙过海,各显神通- bā xiān guò hǎi,gè xiǎn shén tōng: hoặc Bát tiên quá hải, các hiển kỳ năng – 八仙过海,各显其能 – bā xiān guò hǎi,gè xiǎn qí néng]: tám tiên vượt biển, mỗi người đều hiển thị thần thông của mình . Chỉ làm việc mỗi người đều tự có cách riêng, hoặc mỗi người đều đem bản lĩnh của mình ra thi đua. Bát tiên: tám vị tiên trong truyền thuyết đạo gia, có nhiều thuyết khác nhau. Bao gồm: Hán Chung Li, Trương Quả Lão, Hàn Tương Tử, Thiết Quải Lí, Tào Quốc Cữu, Lã Động Tân, Lam Thái Hòa, Hà Tiên Cô

Bất cận nhân tình – 不近人情 – Bù jìn rénqíng: không theo thường tình con người, cũng để chỉ tính tình hoặc ngôn ngữ hành động kỳ lạ

Bất đả bất tương thức – 不打不相识 – bù dǎ bù xiāngshì : xuất từ Thủy hử, không đánh ko quen, ko đánh thì ko biết nhau/ kết giao

Bất khả tư nghị – 不可思议 – bù kě sī yì :không thể tưởng tượng ra nổi, không thể giải thích nổi

Bất khán tăng diện khán phật diện – 不看僧面看佛面 – bù kàn sēng miàn kàn fó miàn: không nhìn mặt sư cũng phải xem mặt Phật. Tóm lại là không nể mặt ông cấp dưới thì cũng phải nể mặt ông cấp trên; xuất từ Tây du ký

Bất kiến quan tài bất lạc lệ – 不见棺材不落泪 – bù jiàn guān cái bù luò lèi :chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

Bất thị oan gia bất tụ đầu – 不是冤家不聚头 – bù shì yuān jiā bù jù tóu: không phải oan gia ko gặp mặt

Bất trà bất phạn – 不茶不饭 – bù chá bù fàn : không trà không cơm – tâm sự trùng trùng không lòng dạ nào để ý đến ăn uống

Bất tri bất giác – 不知不觉 – bù zhī bù jué: Thuận theo lẽ tự-nhiên mà không cần dùng đến ý trí

Bất tri giả bất tội – 不知者不罪 – bù zhī zhě bù zuì: người ko biết thì ko có tội

Bế nguyệt tu hoa – 闭月羞花 – bì yuè xiū huā :chỉ sắc đẹp hoa nhường nguyệt thẹn; bế: đóng, khép, ngậm, nhắm; tu: lấy làm xấu hổ

Bi hoan ly hợp – 悲欢离合 – bēi huān lí hé: chỉ các tình huống của đời người

Bì tiếu nhục bất tiếu – 皮笑肉不笑 – pí xiào ròu bù xiào : da cười thịt không cười, tóm lại là giả vờ ngoài mặt tươi cười

Biên học biên vấn, tài hữu học vấn – 边学边问,才有学问 : vừa học vừa vấn, mới có học vấn

Binh bất yếm trá – 兵不厌诈 – bīng bù yàn zhà: Chiến đấu bất chấp thủ đoạn

Binh lai tướng đáng, thủy lai thổ yểm – 兵来将挡,水来土掩 – bīng lái jiàng dǎng,shuǐ lái tǔ yǎn : quân đến tướng chặn, nước đến đất ngăn. Bất kể đối phương sử dụng thủ đoạn nào, đều linh hoạt có biện pháp tương ứng để đối phó

Binh tại tinh nhi bất tại đa – 兵在精而不在多 – bīng zài jīng ér bù zài duō: binh cốt ở chỗ tinh nhuệ, chứ ko phải số lượng nhiều

Binh tinh lương túc – 兵精粮足 – bīng jīng liáng zú : quân tinh nhuệ, lương thực đầy đủ

Bình khởi bình tọa – 平起平坐 – píng qǐ píng zuò : chỉ địa vị quyền lực bình đẳng

Bình thời bất thiêu hương, cấp lai bão Phật cước – 平时不烧香,急来抱佛脚- píng shí bù shāo xiāng,jí lái bào fó jiǎo : bình thường ko thắp hương, có việc ôm chân Phật –> bình thường ko vãng lai, khi có việc đến cầu cứu

Bình thủy tương phùng – 萍水相逢 – píng shuǐ xiāng féng : bèo nước gặp nhau

Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh – trong câu 周郎妙计安天下,赔了夫人又折兵 – zhōu láng miào jì ān tiān xià, péi le fū rén yòu zhé bīng : Chu lang diệu kế an thiên hạ, vừa mất phu nhân lại thiệt quân –> tóm lại là tưởng có lợi nhưng cuối cùng ko được gì cả

Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản – 话经三张嘴 ,长虫也长腿 – Huà jīng sān zhāngzuǐ, zhǎng chóng yě zhǎng tuǐ

Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần – Yuǎnqīn bùrú jìnlín

Ba đầu sáu tay 三头六臂 – Sāntóuliùbì

Ba mặt một lời 三头对案 ; 三面一词 – sān tóu duì àn sān miàn yī cí

Ba mươi chưa phải là tết – 别言之过早 – Bié yán zhīguò zǎo

Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十六计 (策) , 走为上计( 策 ) – sānshí liù jì cè zǒu wèi / wéi shàng jì cè

Ban ngày ban mặt 大天白日 ; 青天白日 ; 光天化日 – dà tiān bái rì; qīng tiān bái rì; guāng tiān huà rì

Ban ơn lấy lòng 卖 人情 – mài rénqíng

Bán trôn nuôi miệng 皮肉生涯 – pí ròu shēngyá

Bán trời không văn tự 卖天不立契 – mài tiān bú lì qì

Bán vợ đợ con 卖妻典儿 – mài qī diǎn ér

Bắn đại bác cũng không tới 八竿子打不着 – Bā gānzi dǎ bùzháo

Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离 – màohéshénlí

Bắt cá hai tay 脚踏两只船 ; 双手抓鱼 – jiǎotàliǎngzhīchuán; shuāngshǒu zhuā yú

Bắt cóc bỏ đĩa 炊沙作饭 – Chuī shā zuò fàn

Bắt chó đi cày, 狗咬耗子 – gǒu yǎo hàozi

Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知无不言 ,言无不尽 – Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn

Bình cũ rượu mới 旧瓶装新酒 – jiù píng zhuāng xīn jiǔ

Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧 , 袖手傍观 – Gāozhěnwúyōu, xiù shǒu bàng guān

Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一 – bǎilǐtiāoyī

Bóp mồm bóp miệng 省食俭穿 – Shěng shí jiǎn chuān

Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵 – chuīmáoqiúcī

Bụng làm dạ chịu 责无旁贷 – Zéwúpángdài

Bụt chùa nhà không thiêng 家庙不灵 – Jiā miào bù líng

Bút sa gà chết 惜墨如金 – xī mò rú jīn

Bữa đực bữa cái 三 天 打鱼 两 天 晒 网 – sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng

Quá nhiều từ thành ngữ tiếng Trung vần B hay. Chúng ta cùng học và áp dụng vào giao tiếp nhé. Chắc chắn đối phương sẽ ngạc nhiên về trình độ của bạn đó!

THANHMAIHSK còn rất nhiều bài học hay, đừng quên update mỗi ngày bạn nhé!

Video liên quan

Chủ Đề