Bài văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

Hôm qua gặp bạn bè rồi nói chuyện và mình thấy có lẽ rất nhiều người đến Hàn Quốc để thực hiện giấc mơ.

에 바: 맞아요. 저도 배우가 되고 싶어서 한국에 왔거든요.

Đúng rồi, vì mình cũng muốn trở thành diễn viên nên đã đến Hàn Quốc.

에릭 씨는 한국에서 무엇을 하고 싶은데요?

에릭 씨 muốn làm gì ở Hàn Quốc vậy?

에 릭: 전 한국에서 학원을 차리는 것이 꿈이에요. 작년에 자동차 사고가 나서 돈을 다 쓰지 않았더라면 내년쯤엔 작은 영어 학원을 낼 수 있었을 텐데요.

Giấc mơ của mình là mở trung tâm đào tạo ở Hàn Quốc. Năm ngoái nếu không phải chi trả tiền vì tai nạn ô tô thì tầm sang năm là có thể mở được trung tâm dạy tiếng anh nho nhỏ rồi đó.

에 바: 아직 늦지 않았어요. 지금이라도 최선을 다한다면 반드시 꿈을 이룰거예요. Vẫn chưa muộn mà. Giờ nếu cố gắng hết mình chắc chắn sẽ đạt được được giấc mơ đó.

에 릭: 정말 그럴까요?

Thật vậy chứ?

에 바: 그럼요. 절대로 꿈을 포기하지 마세요

Đương nhiên rồi. Tuyệt đối đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ.

5/ 듣기

에 바 : 엘레나 씨, 엘레나 씨는 어떻게 한국에 오게 됐어요? 엘레나 : 저는 배우가 되고 싶어서 한국에 왔어요. 그러다가 남편을 만나서 결혼을 했고요. 에 바 : 그래요? 그럼 배우의 꿈은요? 엘레나 : 글쎄요. 결혼하지 않았더라면 계속 도전했을 거예요. 하지만 지금은 배우 생각은 안 한지 꽤 되었어요. 에 바 : 왜요? 이제는 배우가 하고 싶지 않아요? 엘레나 : 아니요, 아직 하고 싶지요. 어렸을 때부터 꿈이었거든요. 에 바 : 그럼

포기하지

말고 계속 도전해 보세요. 요즘 텔레비전에 나오는 외국인 방송인들도 얼마나 많은 데요. 엘레나 : 하지만 저는 아직 한국말도 잘못하고, 요즘

살도

많이

쪘어요

. 에 바 : 하나하나씩 준비하면 되지요. 꾸준하게 노력하면 꼭 꿈을 실현할 수 있을 거예요. 엘레나 : 에바 씨 말대로 지금부터라도 한국어 공부도 열심히 하고, 운동도 시작해야겠어요. 고마워요, 에바 씨.

Từ vựng: 포기하다: Từ bỏ 살: Thịt 찌다: Mập ra, béo ra

6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.

  1. 약을 먹었더라면
  2. 옷을 두껍게 입었더라면
  3. 감기에 걸리지 않았더라면
  4. 꿈을 포기하지 않았더라면 2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
  5. 한국 사람과 결혼한다면 전통 혼례를 할 거예요.
  6. 우리 집에 온다면 지하철역으로 데리러 갈게요.
  7. 그 사람이 현명하다면 똑같은 실수는 하지 않을 거예요.

7/읽기

Bài văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

이민자의 꿈

여러분은 한국에서 어떤 꿈을 이루고 싶습니까?

여러분처럼 고향을 떠나 한국에 와서 살면서 꿈을 이룬 사람이 있습니다.

그녀는 1993년 그녀의 고향인 필리핀에서 한국인 남편을 만나 1996년에 한국에 들어왔습니다. 그리고 결혼을 한 지 3년 만에 귀화를 해서 한국 국적을

취득했습니다

. 그리고 이주 여성들의 봉사 단체에서 다문화 가정을 위한 봉사 활동을 해 왔습니다.

안타까운

사고로 남편을 잃었지만 그녀는 포기하지 않고 열심히 다문화 가정을 위해서 봉사를 했습니다. 그리고 이주민과의 소통 권리를 존중하여 제 19대

국회의원

선거에서

비례대표

선출되었습니다

. 그녀는 바로 대한민국

최초

이민자

출신 국회의원

인 이자스민입니다.

여러분도 한국에서 이루고 싶은 꿈이 있다면 포기하지 말고, 실패를

두려워

하지 말고

꾸준히

노력 하십시오.

Giấc mơ của người nhập cư

Các bạn muốn đạt được ước mơ gì ở Hàn Quốc? Có nhiều người như bạn đã rời bỏ quê hương và đến Hàn Quốc để thực hiện mơ ước của bản thân. Cô ấy đã gặp người chồng Hàn Quốc ở Philippines-quê nhà của mình vào năm 1993 và đã đến Hàn Quốc vào năm 1996. Và chỉ sau ba năm kết hôn, cô ấy đã thi và nhập quốc tịch Hàn Quốc. Ngoài ra, còn thực hiện các hoạt động tình nguyện dành cho các gia đinh đa văn hóa ở các nhóm tình nguyện viên của phụ nữ di cư. Cô đã mất chồng trong một tai nạn đáng tiếc, nhưng cô đã không bỏ cuộc và chăm chỉ thực hiện các hoạt động tình nguyện phục vụ cho các gia đình đa văn hóa. Tôn trọng quyền lợi của người nhập cư, cô đã được bầu chọn làm đại biểu tỷ lệ trong cuộc bầu cử Quốc hội lần thứ 19. Cô ấy là Izasumi thành viên của nghị viện quốc hội xuất thân từ những người nhập cư đầu tiên ở Hàn Quốc. Nếu bạn có ước mơ muốn đạt được ở Hàn Quốc, hãy đừng bỏ cuộc, đừng sợ thất bại và hãy kiên trì cố gắng.

Từ vựng 취득하다 có được, lấy được 안타깝다 đáng tiếc, tiếc nuối 국회의원 ủy viên quốc hội, đại biểu quốc hội (Thành viên tạo nên quốc hội, là đại biểu của dân được bầu ra trong cuộc bầu cử toàn dân)

비례대표 đại diện theo tỷ lệ 선출되다 được chọn ra, được tuyển chọn, được lựa chọn 최초 sớm nhất, đầu tiên 출신 sự xuất thân 두려워하다 lo sợ 꾸준히 đều đặn

8/한국 사회와 문화

Bài văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

괴테/Goethe

‘꿈을 계속

간직하고

있으면 반드시 실현할 때가 온다’

Nếu bạn vẫn đang tiếp tục nuôi ước mơ nhất định ngày nó được hiện thực hóa sẽ đến.

존 고다드 f/ John Goddard f

‘꿈은 머리로 생각하는 게 아니다. 가슴으로 느껴야한다. 손으로 적어야 한다. 발로

실천해야

한다.

Ước mơ không phải là thứ suy nghĩ trong đầu. Bạn nên cảm thấy nó trong lồng ngực. Phải viết nó ra bằng tay. Và phải thực thi nó ra bên ngoài.

리튼/Litton

‘꿈이 없다면, 인생은 쓰다.’

Nếu không có một ước mơ thì cuộc sống thật là đắng

그라시안/Gracie

꿈을 품어라

. 꿈이 없는 사람은 아무런

생명력

이 없는 인형과 같다'

Hãy ấp ủ ước mơ. Người mà không có một ước mơ chẳng khác gì một hình nhân không có chút sức sống nào cả.