Bài tập viết lại câu so that such that năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Cấu trúc so that such that trong tiếng Anh là một cấu trúc được sử dụng rất phổ biến trong các kỳ thi hay các bài kiểm tra trình độ Tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng đã nắm chắc về kiến thức này. Vậy trong bài viết dưới đây, hãy cùng IZONE tìm hiểu chi tiết nhé!

So that, such that là gì?

Cấu trúc so that và such that đều mang ý nghĩa là “quá …. đến nỗi mà”. Cấu trúc này thường được dùng để cảm thán hay diễn tả cảm xúc đối với một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

Ví dụ:

  • The weather is so hot that I don’t wanna go out. (Thời tiết nóng đến nỗi mà tôi không muốn đi ra ngoài)
  • Sarah is so gorgeous that everyone can’t take their eyes off her. (Sarah thật lộng lẫy đến nỗi mọi người không thể rời mắt khỏi cô ấy)
  • This is such a touching movie that everyone in the room burst into tears. (Đây thật là một bộ phim cảm động đến nỗi mà mọi người trong rạp đều bật khóc.)

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that có rất nhiều cách dùng khác nhau, cụ thể như sau:

Bài tập viết lại câu so that such that năm 2024
Cấu trúc so that với to be Verb

S + to be + so + adj + that + S + V…

Ví dụ:

  • The clothes are so wet that I can’t wear them. (Quần áo ướt quá đến nỗi tôi không thể mặc được)
  • Timmy is so sick that he couldn’t eat anything. (Timmy ốm quá tới nỗi mà anh ấy không thể ăn được gì cả)

Cấu trúc so that với động từ tri giác

S + Sense V + so + adj + that + S + V

Sense Verb (Động từ chỉ tri giác) bao gồm những từ như:

  • feel: cảm thấy
  • see: nhìn
  • seem: có vẻ như
  • look: trông
  • sound: nghe có vẻ
  • notice: chú ý
  • listen/hear: nghe
  • smell: ngửi thấy

Ví dụ:

  • He looks so tired that he can faint anytime. (Anh ấy trông mệt mỏi đến nỗi anh ấy có thể ngất xỉu bất cứ lúc nào)
  • I feel so full that I can’t eat anymore. (Tôi no đến nỗi không thể ăn thêm gì nữa)

Cấu trúc so that với động từ thường

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • Jennifer ran so quickly that none of us catch up with her. (Jennifer ấy chạy nhanh đến nỗi không ai trong chúng tôi có thể đuổi kịp)
  • Linda plays the violin so well that I’m immersed in that tune. (Linda chơi violin hay đến nỗi tôi đắm đuối trong giai điệu đó)

Cấu trúc so that với countable noun (danh từ đếm được)

S + V + so + many/few + countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Wendy has so many clothes that she needs to spend much time on choosing them. (Wendy có nhiều quần áo đến nỗi mà cô ấy phải dành rất nhiều thời gian trong việc chọn lựa)
  • I like so many movies that I couldn’t choose the best one. (Tôi thích nhiều phim đến nỗi tôi không thể chọn ra cái hay nhất)

Cấu trúc so that với uncountable noun (danh từ không đếm được)

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • John drank so much acohol last night that he couldn’t be sober until this afternoon (John uống nhiều rượu đêm qua đến nỗi anh ấy không thể tỉnh táo cho đến chiều nay)

Cấu trúc so that với danh từ đếm được số ít

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

  • She has so lovely a cat that she wants to cuddle him all the time. (Cô ấy có chú mèo đáng yêu tới nỗi cô ấy muốn ôm ấp chú mèo suốt)

Cấu trúc so that đảo ngữ – Đảo ngữ với động từ tobe

So + adj + be + S + that + S + V

Ví dụ:

  • So beautiful is her house that I was very impressed when I came in (Ngôi nhà của cô ấy đẹp tới nỗi tôi rất ấn tượng khi tôi bước vào)

– Đảo ngữ với động từ thường

So + adv + trợ động từ + S + V + O

Ví dụ:

  • So carefully did she write the essay that I couldn’t find any mistake. (Cô ấy viết bài cẩn thận tới nỗi tôi không thể tìm thấy một lỗi sai nào)

Cấu trúc such that

Bài tập viết lại câu so that such that năm 2024
Cấu trúc such that thông thường

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • She is such an hard-working person that she takes on 3 jobs at the same time (Cô ấy chăm chỉ đến mức cô ấy nhận 3 công việc cùng một lúc)
  • Tom is such a handsome guy that every girl falls in love with him. (Tom đẹp trai tới mức mà mọi cô gái đều thích anh ta)

Cấu trúc such that đảo ngữ

Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O hoặc Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O

Ví dụ:

  • Such an famous actress is she that every company wants to work with her. (Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng đến mức công ty nào cũng muốn hợp tác với cô ấy)
  • Such a nice person is Jimmy that he helps other people whenever he can. (Jimmy là một người tốt đến mức anh ấy giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể)

Phân biệt so that, such that

Trong tiếng Anh, cả hai cấu trúc “so that” và “such that” đều có nghĩa là “quá … đến nỗi mà” nên khá nhiều bạn còn đang phân vân không biết nên dùng cấu trúc nào mới đúng.

Để sử dụng chính xác nhất 2 cấu trúc này cho từng trường hợp cụ thể, chúng ta cần ghi nhớ quy tắc sau: