Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 73, 74
Giải Toán lớp 5: Tỉ số phần trăm giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 73, 74.
Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chương 2 Toán 5 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải bài tập Toán 5 bài Tỉ số phần trăm
- Lý thuyết Tỉ số phần trăm
- Giải bài tập Toán 5 trang 74
a] Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay
Ta viết: = 25%
Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.
Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25\%; hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
b] Ví dụ 2: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:
80 : 400 hay
Ta có: 80 : 400 ==
Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.
Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.
Viết [theo mẫu]:
Mẫu
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Kiểm tra sản phẩm một nhà máy, người ta thấy cứ trung bình 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
Gợi ý đáp án:
Số sản phẩm đạt chuẩn chiếm số phần trăm trong tổng số sản phẩm của nhà máy là:
Vậy số sản phẩm đạt chuẩn chiếm 95% tổng số sản phẩm của nhà máy
Đáp số: 95%.
Số sản phẩm đạt chuẩn chiếm 95% tổng số sản phẩm của nhà máy
Bài 3
Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ và còn lại là cây ăn quả.
a] Số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn?
b] Tỷ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
a] Cây lấy gỗ chiếm số phần trăm tổng số cây trong vườn:
540 : 1000 x 100 = 54%
b] Trong vườn có số cây ăn quả là:
1000 − 540 = 460 [cây]
Tỷ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
460 : 1000 x 100 = 46 %
Đáp số: 54 % và 46 %
Cập nhật: 16/12/2021
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 138: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 72, 73. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 72 vở bt toán 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
s | 95km | 84,7km | 400m | |
v | 42 km/giờ | 24,2 km/giờ | ||
t | 1 giờ 20 phút | 2,5 giờ | 1 phút 20 giây |
Hướng dẫn:
1. Quãng đường ô trống thứ nhất:
1 giờ 20 phút = $\frac{4}{3}$ giờ
Quãng đường [s] = vận tốc [v] x thời gian [t]
= 42 × $\frac{4}{3}$ = 56 km
2. Vận tốc ô trống thứ hai:
Vận tốc [v] = quãng đường [s] : thời gian [t]
= 95 : 2,5 = 38 km/giờ
3. Thời gian ô trống thứ ba:
Thời gian [t] = quãng đường [s] : vận tốc [v]
= 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ
4. Vận tốc ô trống thứ tư :
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc [v] = quãng đường [s] : thời gian [t]
= 400 : 80 = 5 m/giây
s | 56km | 95km | 84,7km | 400m |
v | 42 km/giờ | 38 km/giờ | 24,2 km/giờ | 5 m/giây |
t | 1 giờ 20 phút | 2,5 giờ | 3,5 giờ | 1 phút 20 giây |
Bài tập 2: Trang 73 vở bt toán 5 tập 2
Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ [xem hình vẽ]. Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.
Hướng dẫn:
quãng đường cách nhau giữa ô tô và xe máy = 45 km
hiệu 2 vận tốc giữa ô tô và xe máy = vận tốc ô tô - vận tốc xe máy
thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy = quãng đường : vận tốc
=> Giải:
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy [hay hiệu hai vận tốc]:
51 – 36 = 15 [km/giờ]
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy:
45 : 15 = 3 [giờ]
Đáp số: 3 giờ
Bài tập 3: Trang 73 vở bt toán 5 tập 2
Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian?
Hướng dẫn:
quãng sông= 800m
thời gian bơi xuôi dòng = 8 phút
vận tốc dòng nước = 18 m/phút
vận tốc bơi thực của người đó = [quãng sông : thời gian] - vận tốc dòng nước = [800 : 8] - 18
vận tốc bơi ngược dòng đoạn sông = vận tốc bơi thực của người đó - vận tốc dòng nước
thời gian bơi ngược dòng đoạn sông = quãng sông : vận tốc bơi ngược dòng đoạn sông
=> Giải:
Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là:
800 : 8 = 100 [m/phút]
Vận tốc bơi thực của người đó là:
100 – 18 = 82 [m/phút]
Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là:
82 – 18 = 64 [m/phút]
Thời gian bơi ngược dòng đoạn sông là:
800 : 64 = 12,5 phút
= 12 phút 30 giây
Đáp số: 12 phút 30 giây
Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 74 bài 139 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Viết vào ô trống [theo mẫu]
1. Viết vào ô trống [theo mẫu] :
Viết số | Đọc số |
21 305 687 | Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy |
5 978 600 | |
Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn | |
Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu |
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được :
a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899 ; ……… ; 901. ……… ; 2001 ; 2002.
b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947 ; ……… ; ………
c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954 ; ……… ; ………
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. Số bé nhất có bốn chữ số là : …………………………
b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : …………………………
c. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số bé nhất có bốn chữ số là : …………
d. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số lớn nhất có bốn chữ số là : ………..
4. Viết một số thích hợp vào ô trống để có số :
5.
a. Viết các số 4865 ; 3899 ; 5072 ; 5027 theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết các số 2847 ; 2874 ; 3042 ; 3054 theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài giải
1.
Viết số | Đọc số |
21 305 687 | Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy |
5 978 600 | Năm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm đồng |
500 308 000 | Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn |
1 872 000 000 | Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu |
2.
a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899, 900, 901 ; 2000, 2001, 2002
b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947, 1949, 1951
c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954, 1956, 1958.
3.
a. Số bé nhất có bốn chữ số là :1000
b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999
c. Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là 1023
d. Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là : 3210
4.
5.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 3899, 4865, 5027, 5072.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : 3054, 3042, 2874, 2847.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 139. Ôn tập về số tự nhiên