Bài tập tiếng anh về câu hỏi đuôi năm 2024

Ngoài những ngữ pháp tiếng Anh câu hỏi đuôi phổ biến như trên, tag question còn rất nhiều trường hợp đặc biệt bạn cần nắm rõ để có thể linh hoạt áp dụng trong từng hoàn cảnh.

3.1. Câu hỏi đuôi của “I am …”

Đối với “I am”, bạn sẽ chuyển thành “aren’t I” khi chuyển tag question sang thể phủ định, không phải “am not”.

Ví dụ: I'm ready, aren't I?

3.2. Câu hỏi đuôi với Must

Khi sử dụng câu hỏi đuôi trong trường hợp có Must trong câu, bạn cần chú ý về ý nghĩa và mối liên hệ của Must trong từng trường hợp để quyết định cách trả lời câu hỏi đuôi sao cho chính xác.

  • Khi Must trong câu diễn tả một việc quan trọng cần được thực hiện → Câu hỏi đuôi dùng Needn’t.

Ví dụ: You must go now, needn’t you?

  • Khi Must trong câu diễn tả sự cấm đoán → Câu hỏi đuôi ta vẫn dùng Must.

Ví dụ: We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?

  • Khi Must trong câu diễn tả sự dự đoán mang tính chính xác cao của người nói → Câu hỏi đuôi sẽ được chia dựa theo động từ theo sau must ở mệnh đề chính.

Ví dụ: After practicing for nearly 2 hours, you must be tired, aren’t you?

  • Khi Must trong câu được áp dụng trong công thức must + have + V3/Ved nhằm diễn tả một sự việc xảy ra ở quá khứ → Câu hỏi đuôi bạn cần áp dụng haven’t.

Ví dụ: They must have lied to you, haven’t they?

3.3. Câu hỏi đuôi với “Have to”

đối với những động từ khuyết thiếu như “have/has/had to”, ta có thể dùng trợ động từ “do/does/did” khi đặt câu hỏi đuôi.

Ví dụ: My child had to go to school yesterday, didn’t he?

3.4. Câu hỏi đuôi với “Let’s”

Nếu trong câu có sử dụng động từ “Let’s”, hãy căn cứ vào ý nghĩa của Let mà phân bổ động từ phù hợp cho câu hỏi đuôi.

  • Khi Let trong câu mang tính gợi ý và rủ ai đó cùng làm việc gì, dùng “shall we” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Let's go by taxi, shall we?

  • Khi Let trong câu mang hàm ý xin phép khi làm một việc gì đó, dùng “will you” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Let me use the bicycle, will you?

  • Khi Let trong câu mang ý nghĩa đề nghị dùng “May I”

Ví dụ: Let me help you, may I?

3.5. Câu hỏi đuôi trong trường hợp câu mệnh lệnh

  • Khi trong câu diễn tả lời mời, ta dùng “won’t you” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Eat some cookies, won’t you?

  • Khi trong câu diễn tả sự nhờ vả, ta dùng “will you” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: give me a hand, will you?

  • Khi trong câu diễn tả sự ra lệnh, ta dùng “can/could/would you” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Go out, can’t you?

  • Khi trong câu diễn tả mệnh lệnh dưới dạng phủ định, ta dùng “will you” đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Don’t marry her, will you?

3.6. Câu hỏi đuôi với Nobody, Anyone, Everybody, Someone …

Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là một trong những đại từ bất định chỉ người như everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và anybody, bạn cần áp dụng “they” cho chủ ngữ của câu hỏi đuôi.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý hai yếu tố:

  • Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không ai cả/ không một ai”, câu hỏi đuôi cần được chia ở dạng khẳng định.
  • Khi các đại từ bất định biến thành ‘they’ trong câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều cho ‘they’.

Ví dụ:

  • Everyone can enter this room, can’t they?
  • No one likes this dish, do they?

3.7. Câu hỏi đuôi với câu có đại từ bất định chỉ vật

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Everything is okay, isn’t it?

3.8. Câu hỏi đuôi với câu cảm thán

Khi mệnh đề chính trong câu là câu cảm thán, bạn cần dùng danh từ trong câu đổi thành đại từ làm chủ ngữ. Trợ động từ sẽ là am, is, are.

Ví dụ: Such a handsome man, isn’t he?

3.9. Câu hỏi đuôi khi mệnh đề chính có chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’

  • Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘this’ hoặc ‘that’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.
  • Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hoặc ‘those’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’.

Ví dụ:

  • This/ That is your laptop, isn’t it?
  • These/ Those are the mooncakes you bought this afternoon, aren’t they?

3.9. Câu hỏi đuôi với “Had better”

Khi trong câu dùng yếu tố Had better (viết tắt là ‘d better) với mục đích đưa ra lời khuyên, bạn sẽ chọn Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t đối với câu hỏi đuôi.

Ví dụ: I had better contact that customer right now, hadn’t I?

3.10. Câu hỏi đuôi với “Would rather”

Khi mệnh đề chính diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa với sự xuất hiện của ‘would rather’ để diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa, câu hỏi đuôi sẽ mượn ‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’.