Bài tập SQL quản lý thư viện có lời giải
Show
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
Bài tập lớn Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected] Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước” (Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức) Bài liên quan:Bài tập lớn Tự động hoá quá trình sản xuất Tải ngay bản PDF tại đây: Bài tập lớn Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học Hiện nay, thư viện là một hệ thống khá phổ biến trong các trường học cũng như trên các tỉnh thành trong cả nước. Đi cùng với sự phát triển của các thư viện là nhu cầu của độc giả tăng lên, và số lượng sách trong thư viện cũng tăng lên rất nhiều so với những hệ thống thư viện đơn giản và nhỏ lẻ trước đây. Và, cũng một yêu cầu được đặt ra cùng với sự phát triển đó là làm thế nào để quản lý các thông tin trong thư viện một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất. Vì vậy, em xin giới thiệu 1 hệ thống quản lý thư viện, đáp ứng được 1 số chức năng cơ bản cần thiết của một hệ thống quản lý thư viện là quản lý tài liệu, độc giả, quản lý cập nhật và quản lý quá trình mượn và trả sách trong thư viện. Hệ thống mà em đang giới thiệu tập trung chủ yếu vào quản lý dữ liệu ( tài liệu, bạn đoc ) và quản lý mượn, trả sách… Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, 12/11/ 2013 Nhóm Sinh viên Nguyễn Nhật Long Lê Như Thành Hoàng Văn Khoa 5 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
6 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Tài liệu nhập về bao gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD, DVD. Trong đó, sách là tài liệu chính.
Trong đó, mỗi loại tài liệu được phân theo từng ngành/khoa (khoa học cơ bản, điện – điện tử, cơ khí, động lực, kinh tế, thủy lợi….).
liệu bao gồm cả mã số và mã chữ. Mã được đánh theo quy định: Theo loại tài liệu, theo ngành sau đó là mã tài liệu. Loại tài liệu được đánh mã vạch gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo. Đối với loại tài liệu sử dụng mã vạch thì ban kỹ thuật sử dụng phần mềm sinh mã tự động cho từng tài liệu theo quy định đã đặt ra. 7 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Mã được sinh ra không bị trùng lặp. Sau khi đã sinh mã họ sẽ in mã và gán mã cho từng loại tài liệu.
Quy trình mượn tài liệu
chính). Mượn tài liệu gồm có 2 loại: mượn về và mượn đọc tại chỗ. Số lượng tài liệu được mượn về và mượn đọc tại chỗ theo quy định của thư viện.
luận văn, đề cương.
sách, giáo trình, luận văn, đề cương, đĩa CD, DVD.
Ban thủ thư, độc giả (học sinh, sinh viên, cán bộ nhân viên trong trường).
Đáp ứng được nhu cầu của bạn đọc.
thẻ thư viện. Thủ thư sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã vạch từ tài liệu => lấy thông tin về tài liệu đó, đọc mã vạch tù thẻ thư viện => lấy thông tin về độc giả. Sau đó thủ thư tạo phiếu mượn. Mẫu phiếu mượn tài liệu: 8 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện THƯ VIỆN TRƯỜNG ……………………………………………….. PHIẾU MƯỢN Họ và tên:…………………………………………………………… Đơn vị (lớp): ……………………………………………………….. Tên sách:…………………………………………………………….. Số sách:……………………………………………………………… Ngày mượn: ……./……./…… Hạn trả: ……../……./……. Nếu độc giả mượn về thì phiếu mượn có ghi rõ ngày phải trả tài liệu. Đối với độc giả mượn đọc tại chỗ thì phiếu mượn không có hạn trả. Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho độc giả.
thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”.
Quy trình trả tài liệu
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ
để đọc thông tin tài liệu và độc giả, kiểm tra và so sánh thông tin với phiếu mượn.
thủ thư đánh dấu phiếu mượn là đã được xử lý và trả thẻ thư viện cho độc giả.
liệu bị rách nát, hư hỏng thì bị xử phạt. Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về
9 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
thông tin tài liệu và độc giả.
độc giả giống phiếu mượn thì thủ thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn và trả thẻ thư viện cho độc giả.
liệu bị rách nát, hư hỏng thì sẽ bị xử phạt. Sau khi nhận tài liệu độc giả trả, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí lưu trữ nó. Xử lý độc giả vi phạm
+ Trường hợp độc giả trả tài liệu không đúng thời hạn quy định. Đối với những độc giả trả tài liệu quá hạn thì sẽ bị khóa thẻ theo đúng quy định của thư. + Trường hợp độc giả đánh mất tài liệu bị phạt 100% giá bìa của tài liệu đã mượn. + Trường hợp độc giả đánh rách nát tài liệu, tùy vào tình trạng của tài liệu mà thủ thư phạt.
Quy trình xử lý tài liệu
Tài liệu cần xử lý gồm cả tài liệu mới và cũ. 10 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
liệu.
viện.
cũ, rách nát, lạc hậu, những cuốn không sử dụng được nữa. Những cuốn tài liệu này sẽ được bỏ vào kho hoặc thanh lý. Sau khi bỏ các cuốn tài liệu cũ, ban kỹ thuật phân loại và sắp xếp lại tài liệu vào mỗi tủ, mỗi giá sao cho thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và mượn trả. Quy trình tìm kiếm thông tin
Admin, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch, ban thủ thư.
Người dùng lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm:
+ Tìm theo dạng tài liệu: Sách, báo – tạp chí, tài liệu điện tử, tài liệu khác. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tài liệu theo từng dạng tài liệu mà người dùng lựa chọn. + Tìm tài liệu theo ngành: hệ thống hiển thị danh sách tài liệu theo từng ngành, theo từng chuyên ngành.
11 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Quá trình tìm kiếm cho biết được đầy đủ thông tin của tài liệu đó như: Tên, mã, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngành…ngoài ra còn cho biết số lượng của tài liệu, số lượng còn và vị trí của tài liệu đó thuộc tầng mấy, tủ nào, giá nào.
độc giả. + Tìm kiếm độc giả theo khoa: hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả thuộc khoa đó. + Tìm độc giả theo lớp. Hệ thống hiển thị danh sách độc giả thuộc lớp mà người dùng lựa chọn.
báo “Không tồn tại độc giả này”.
theo tiêu chí tìm kiếm.
Quy trình làm thẻ thư viện
12 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
giáo viên, giảng viên, các cán bộ nhân viên của trường.
nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ đăng kí, in và phát hành thẻ cho các đối tượng muốn làm thẻ thư viện.
theo từng độc giả của thư viện (chỉ cho phép các đối tượng có thẻ thư viện mới được mượn sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác trong thư viện)
viên ban kỹ thuật. Thông tin đăng kí bao gồm các thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh(sinh viên, học sinh, giáo viên, giảng viên, nhân viên), đơn vị (lớp, khoa, phòng ban) và ảnh thẻ 3×4.
làm thẻ hoặc thẻ đã làm không còn được sử dụng thì ghi nhận thông tin và đưa vào danh sách đăng kí làm thẻ, nếu độc giả đã làm thẻ và thẻ vẫn còn hoạt động thì không cho độc giả đăng kí làm tiếp nữa.
13 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
viện cho các độc giả đã đăng kí.
giả.
Quy trình hủy thẻ thư viện
trường, cán bộ giáo viên, giảng viên, nhân viên của trường chuyển cơ quan khác.
độc giả có thẻ hết hạn sử dụng.
các nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ tiếp nhận các thẻ cần hủy và xử lý hủy thẻ cho các độc giả.
Xác định thông tin một thẻ cần hủy và lý do hủy thẻ thư viện. Hủy thẻ hết hạn: (thường được tiến hành vào cuối năm học)
dùng.
thẻ hết hạn hiện đang mượn tài liệu của thư viện thì thư viện đưa thông báo yêu cầu độc giả đó trả hết tài liệu đang mượn của thư viện.
14 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hủy thẻ do thẻ bị hư hại, bị mất: (tiến hành bất kỳ thời điểm nào trong năm)
thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh, đơn vị.
mà độc giả cung cấp.
Nếu độc giả đang mượn sách thì yêu cầu độc giả phải trả sách trước khi tiến hành hủy thẻ.
Thống kê, báo cáo và in ấn
Hình 2.1: Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới 2. Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu 15 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 2.2: Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu
Hình 2.3: Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý 16 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 2.4: Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu 5. Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm Hình 2.5: Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm 1. Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn 17 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
− Kiểm soát được tần xuất mượn trả tài liệu trong thư viện − Kiểm soát số lượng tài liệu, độc giả trong thư viện − Dựa trên kết quả thống kê tài liệu được yêu cầu, tài liệu được mựơn nhiều ban kế hoạch có thể lập kế hoạch bổ sung thêm những loại tài liệu cần thiết hoặc nhập ít hơn hoặc ngừng mua những tài liệu ít được sử dụng, tài liệu đã lạc hậu dựa trên thống kê tài liệu thanh lý và tài liệu mượn ít. − Kiểm tra tình hình làm việc của các thủ thư thông qua tần xuất mượn trả mà thủ thư đó đảm nhiệm. 18 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML
19 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 1.3. Quản lý độc giả
1.4. Quản lý mượn, trả tài liệu
20 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 1.5. Tìm kiếm thông tin
1.6. Thống kê, báo cáo và in ấn
2. Biểu đồ Usecase2.1. Danh sách Actor của hệ thốngST Tên Actor Ý nghĩa T 21
22 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
giáo án, đề cương. Tạo mã vạch theo đúng tiêu chuẩn quy định. Mã vạch được đánh theo ngành, theo chuyên ngành, mã tài liệu. In mã vạch Dán mã vào tài liệu tương ứng Ban kỹ thuật thêm tài liệu Ban kỹ thuật sửa thông tin tài liệu Ban kỹ thuật xóa tài liệu Ban kỹ thuật thêm độc giả Ban kỹ thuật xóa độc giả Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu mượn tài liệu, lập phiếu mượn, sửa thông tin phiếu mượn, xóa phiếu mượn. Thủ thư xử lý theo yêu cầu độc giả. Thủ thư lập phiếu mượn Thủ thư sửa thông tin phiếu mượn Thủ thư xóa phiếu mượn Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu trả, cập nhật thông tin phiếu mượn. Thủ thư xử lý khi độc giả trả tài liệu Cập nhật lại thông tin cho phiếu mượn sau khi độc giả trả tài liệu. Thủ thư xử lý độc giả vi phạm quy đinh mượn trả Thủ thư thông báo tới độc giả mượn quá hạn. Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm tài liệu theo ngành, theo bộ môn; tìm theo NXB, tìm theo tác giả,…. Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc 23 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
giả: tìm theo họ tên độc giả, tìm theo quê quán; tìm theo ngành, lớp; tìm theo trình độ… Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm độc giả đang mượn tài liệu, tìm tài liệu đang được mượn… Thủ thư… lựa chọn hình thức thống kê, báo cáo: TKBC tài liệu nhập, TL đang được mượn, TL còn trong thư viện, TKBC độc giả đang mượn tài liệu…. Thủ thư…lựa chọn in các thống kê báo cáo. như: In TKBC tài liệu nhập, in TKBC tài liệu còn trong thư viện…. Bảng 3.2: Danh sách Use case của hệ thống 2.3. Vẽ biểu đồ Usecase2.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát 24 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 3.1: Biểu đồ Use case tổng quát 2.3.2. Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống” Hình 3.2: Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống” 2.3.3. Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu” Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật. 25 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu” 2.3.4. Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả” Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật. Hình 3.4: Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả” 2.3.5. Biều đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu” Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban thủ thư. 26 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 3.5: Biểu đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu” 2.3.6. Biều đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin” Các tác nhân tham gia vào tìm kiếm thông tin gồm: admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch.
Hình 3.6: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
27 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả” c. Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả” Hình 3.8: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả” 2.3.7. Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo” 28 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình xem các thống kê báo cáo. Hình 3.9: Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo” 2.3.8. Biểu đồ Usecase “In ấn” Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình in ấn các thống kê báo cáo. Hình 3.10: Biểu đồ Usecase “In ấn” 2.4. Đặc tả các Usecase2.4.1. Đặc tả Usecase “Quản trị hệ thống” 29 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 2.4.1.1. Đặc tả Usecase “Quản lý người dùng”
™ Tác nhân Admin Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase để thực hiện chức năng thêm thông tin về người dùng mới(tên đăng nhập, họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại)
giao diện chính
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công: Thông tin người dùng được thêm vào hệ thống Nếu thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không được nhập vào cơ sở dữ liệu ™ Điểm mở rộng ™ Tần suất sử dụng
30 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện ™ Tác nhân Admin
thông tin liên quan đến người dùng như: họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại.
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công: Thông tin người dùng được cập nhật thành công vào hệ thống. Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin không được cập nhật thành công ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
™ Tác nhân Admin ™ Mô tả: Tác nhân sử dụng usecase này để thực hiện chức năng xóa người 31 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện dùng khỏi hệ thống.
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, người dùng không bị xóa khỏi hệ thống ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
™ Tác nhân Admin
32 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thành công: thông tin về quyền hạn đối với người dùng đó được lưu vào hệ thống. Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi. ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên.
™ Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Ban kế hoạch ™ Mô tả: Tác nhân chọn usecase này để thay đổi mật khẩu.
33 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thành công: Mật khẩu của người dùng được thay đổi thành công, hệ thống hiển thị form “Đăng nhập” cho phép người dùng đăng nhập lại. Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi và mật khẩu của người dùng không được thay đổi. ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên 2.4.1.2. Đặc tả Usecase “Đăng nhập” ™ Tác nhân Admin, ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch 34 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Thông tin đăng nhập không hợp lệ” và yêu cầu đăng nhập lại. ™ Điểm mở rộng Click button thay đổi mật khẩu. ™ Tần suất sử dụng Rất thường xuyên. 2.4.1.3. Đặc tả Usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu” ™ Tác nhân Admin
35 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thành công: Dữ liệu được sao lưu lại trên đĩa cứng hay được khôi phục lại. Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên 2.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý tài liệu” 2.4.2.1 Đặc tả Usecase “Thêm tài liệu” ™ Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
nhập về vào hệ thống. ™ Dòng sự kiện chính 36 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công:Thông tin tài liệu được lưu thành công vào hệ thống Nếu thất bại:Hệ thống báo lỗi, thông tin không được lưu ™ Điểm mở rộng Không ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên. 2.4.2.2 Đặc tả Usecase “Sửa thông tin tài liệu”. ™ Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật
thông tin liên quan đến tài liệu như: tên tài liệu, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, thể loại tài liệu, ngôn ngữ. ™ Dòng sự kiện chính 37 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công: Thông tin tài liệu được cập nhật thành công vào hệ thống. Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin không được cập nhật thành công ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Ít thường xuyên. 2.4.2.3. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu” ™ Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật
38 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin tài liệu không bị xóa khỏi hệ thống ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất sử dụng Ít thường xuyên. 2.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả” 2.4.3.1. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả” ™ Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
39 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện tính, ngày cấp thẻ, ngày hết hạn, mã ngành, mã lớp (đối với độc giả là học sinh, sinh viên…)
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công:Thông tin độc giả được lưu thành công vào hệ thống đồng thời tạo thẻ thư viện cho độc giả. Nếu thất bại:Hệ thống báo lỗi, thông tin không được lưu ™ Điểm mở rộng Không ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên. 2.4.3.2. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả” ™ Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
40 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thành công: thông tin về độc giả được xóa khỏi hệ thống. Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được xóa. ™ Điểm mở rộng Không ™ Tần suất sử dụng Thường xuyên 2.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu” 2.4.4.1. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu” ™ Tác nhân Thủ thư, Admin
41 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện thống
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
mượn. Điềm mở rộng Không có Tần suất sử dụng Thường xuyên vào giờ thư viện Làm việc 2.4.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu” ™ Tác Nhân Thủ thư, Admin
khi có độc giả trả tài liệu ™ Dòng sự kiện chính. 42 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Thủ thư phải đăng nhập trước khi thực hiện chức năng này.
Nếu thành công: Phiếu mượn được cập nhật và lưu vào hệ thống Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi và không thực hiện việc trả tài liệu ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên 2.4.4.3. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” ™ Tác nhân Ban thủ thư, Admin
43 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện user – case
Thất bại: Báo lỗi ™ Điểm mở rộng ™ Click button “xử lý độc giả trả tài liệu muộn” ™ Click button “xử lý độc giả làm mất, hư hỏng tài liệu” ™ Tuần suất sử dụng Không thường xuyên 2.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin” 2.4.5.1. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu” Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về tài liệu. Từ đó, người dùng biết được tài liệu hiện còn trong thư viện, các loại tài liệu trong thư viện,…. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản” ™ Tác nhân Độc giả, Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Ban lập kế hoạch ™ Mô tả:Tác nhân sử dụng usecase để thực hiện chức năng tìm kiếm tài liệu 44 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện dựa bào tên tài liệu.
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo không có tài liệu ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên 2.4.5.2. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm độc giả” Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về độc giả như: độc giả có mượn sách không, độc giả thuộc ngành nào, họ tên gì…. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản” ™ Tác nhân Độc giả, Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Ban lập kế hoạch 45 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo không tồn tại độc giả đó ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên 2.4.6 Đặc tả Usecase “Thống kê, báo cáo” Đặc tả Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn trong thư viện” ™ Tác nhân Admin, Ban lập kế hoạch, Ban thủ thư, Ban kỹ thuật
46 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
trong thư viện được thực hiện” Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước
trong thư viện được thực hiện” Nếu thành công: Hiển thị danh sách tài liệu còn lại và số lượng của chúng Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất Thường xuyên. 2.4.7 Đặc tả Usecase “In ấn” Đặc tả Usecase “In ấn TKBC tài liệu còn trong thư viện” ™ Tác nhân Ban kế hoạch, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Admin ™ Tóm tắt: Tác nhân sử dụng Usecase này để in ấn báo cáo .
47 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
™ Các yêu cầu đặc biệt Không có
Nếu thành công: in ra tất cả các bản báo cáo hiện có trong hệ thống. Nếu thất bại:Hiển thị thông báo lỗi ™ Điểm mở rộng Không có ™ Tần suất Thường xuyên 3.1. Danh sách các lớp 3.1.1. Lớp “NguoiDung” (Người dùng) Danh sách các thuộc tính
48 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4 HienThiNguoiDung Hiển thị thông tin người dùng Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng 3.1.2. Lớp “Chucnang” (Chức năng) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng 3.1.3. Lớp “DSDKTaoThe” (Danh sách đăng ký tạo thẻ) Danh sách các thuộc tính
49 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ 3.1.4. Lớp “DocGia” (Độc giả) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả 3.1.5. Lớp “XulyVP” (Xử lý vi phạm) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm 50 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Danh sách các phương thức
Danh sách các phương thức
Bảng 3.13: Danh sách các phương thức lớp “Lớp” 3.1.7. Lớp “DonVi” (Đơn vị) Danh sách các thuộc tính
51 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
3.1.8. Lớp “Theloai” (Thể loại) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.17: Danh sách các phương thức Lớp Thể Loại 3.1.9. Lớp “Tailieu” (Tài liệu) Danh sách các thuộc tính
52 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Bảng 3.19: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu 3.1.10. Lớp “TLChitiet” (Tài liệu chi tiết) Danh sách các thuộc tính
Danh sách các phương thức
53 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 3.1.11. Lớp “TacGia” (Tác giả) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.23: Danh sách các phương thức Lớp Tác giả 3.1.12. Lớp “NhaXuatBan” (Nhà xuất bản) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.25: Danh sách các phương thức Lớp Nhà xuất bản 3.1.13. Lớp “NhaCungCap” (Nhà cung cấp) Danh sách các thuộc tính
54 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Bảng 3.27: Danh sách các phương thức Lớp Nhà cung cấp 3.1.14. Lớp “NgonNgu” (Ngôn ngữ) Danh sách các thuộc tính
55 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Danh sách các phương thức
3.1.16. Lớp “PhieuNhap” (Phiếu nhập) Danh sách các thuộc tính
Bảng 3.33: Danh sách các phương thức Lớp Phiếu nhập 3.1.17. Lớp “MuonTra” (Mượn trả) Danh sách các thuộc tính
56 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Bảng 3.34: Danh sách các thuộc tính Lớp Mượn trả Danh sách các phương thức
Bảng 3.35: Danh sách các phương thức Lớp Mượn trả 3.2. Vẽ biểu đồ lớp 3.2.1. Biểu đồ các lớp hệ thống Hình 3.11: Biểu đồ Lớp Hệ thống 57 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 3.2.2. Biểu đồ các lớp độc giả Hình 3.12: Biểu đồ Lớp Độc giả 3.2.3. Biểu đồ các lớp mượn trả Hình 3.13: Biểu đồ Lớp Mượn trả 58 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 3.2.4. Biểu đồ các lớp tài liệu Hình 3.14: Biểu đồ Lớp Tài liệu 59 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.1. Nhóm các chức năng Quản trị hệ thống 4.1.1. Chức năng Đăng nhập Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập 4.1.2. Chức năng Thêm người dùng 60 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm người dùng 4.1.3. Chức năng Sửa thông tin người dùng Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin người dùng 4.1.4. Chức năng Xóa người dùng Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa người dùng 61 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.1.5. Chức năng Thay đổi mật khẩu Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Thay đổi mật khẩu 4.1.6. Chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu 62 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.2. Nhóm chức năng Quản lý tài liệu 4.2.1. Chức năng Thêm tài liệu Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm tài liệu 4.2.2. Chức năng Sửa tài liệu Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin tài liệu 63 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.2.3. Chức năng Xóa tài liệu Hình 3.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa tài liệu 4.3. Nhóm chức năng Quản lý độc giả 4.3.1. Chức năng Thêm độc giả Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm độc giả 64 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.3.2. Chức năng Xóa độc giả Hình 3.25: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xóa độc giả 4.4. Nhóm chức năng Quản lý mượn trả tài liệu 4.4.1. Chức năng Quản lý mượn tài liệu Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mượn tài liệu 65 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.4.2. Chức năng Quản lý trả tài liệu Hình 3.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý trả tài liệu 66 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.4.3. Chức năng Xử lý độc giả vi phạm Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xử lý vi phạm 4.5. Chức năng Tìm kiếm thông tin Hình 3.29: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm thông tin 67 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.6. Chức năng Thống kê, báo cáo Hình 3.30: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thống kê, báo cáo 4.7. Chức năng In ấn Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng In ấn 68 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ GIAO DIỆN Sau đây là một số giao diện chính của phần mềm. 1.Giao diện chính của phần mềm. 69 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 2.Form đăng nhập 3.Form Hồ sơ người dùng. 70 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 4.Form phần quyền 71 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 5.Form thay đổi mật khẩu 6.Form sao lưu , phục hồi dữ liệu 72 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 7.Form biên mục tài liệu
73 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 9.Form Mượn tài liệu 10.Form trả tài liệu 74 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện 11.Form tìm kiếm tài liệu 75 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
CA: Apress, 2008 [7]. Mehta, Vijay P. Pro LINQ: Object Relational Mapping in C# 2008, Berkeley,CA: Apress, 2008 76 Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
77 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí |